Có một hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B có tỉ lệ khối lượng 8:9. Biết khối lượng nguyên tử của A,B đều k quá 30 đvc. Tìm 2kim loại
Có một hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B có tỉ lệ khối lượng 8:9. Biết khối lượng nguyên tử của A,B đều k quá 30 đvc. Tìm 2kim loại
ta có:
\(\frac{m_A}{m_B}=\frac{8}{9}\Rightarrow\frac{m_A}{8}=\frac{m_B}{9}=k\)
\(\Rightarrow\begin{cases}m_A=8k\\m_B=9k\end{cases}\) và ta có:
k<4 ( vì 4x8=32; 4x9=36 mà khối lượng của A và B không quá 30đvc) và k thuộc N*
+ với k=1 ta có:
mA=1.8=8 đvc(loại vì ko có khối lượng của ntố nào thỏa mãn)
mB=1.9=9 đvc
+với k=2 ta có:
mA=2.8=16 đvc=>oxi mà oxi ko phải là kim loại => loại mB=2.9=18 đvc ko có khối lượng ntử của nguyên tố nào thỏa mãn(loại)
+với k=3 ta có:
mA=3.8=24 đvc(=klượng của Mg)=> chọn vì Mg là kim loại
mB=3.9=27 đvc(=klượng của Al) => chọn vì Al là kim loại
=> A là Mg; B là Al
Có một hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B có tỉ lệ khối lượng 8:9. Biết khối lượng nguyên tử của A,B đều k quá 30 đvc. Tìm 2kim loại
Bạn vào đây tham khảo nhé, hay lắm !!!
=> https://hoc24.vn/hoi-dap/question/124164.html
Ta có:
Tỉ lệ:
\(\frac{A}{B}=\frac{8}{9}\); \(A,B>30\left(đvC\right)\)
=> \(\frac{A}{B}=\frac{16}{18}=\frac{24}{27}\)
16: O (ko phải kim loại) -> Loại
18: Ar (ko phải kim loại) -> Loại
24: Mg (Kim loại) -> Chọn
27: Al (Kim loại) -> Chọn
Vậy ta chọn cặp tỉ lệ: \(\frac{A}{B}=\frac{24}{27}\)
A: Magie (Mg=24)
B: Nhôm (Al=27)
\(\frac{A}{B}=\frac{8}{9};A,B< 30đvC\)=>9A=8B
Lập bảng tính A suy ra B, ta được A=24, B=27 thích hợp
=> A là Mg, B là Al
có một hỗn hợp gồm hai kim loại A & B có tỉ lệ khối lượng nguyên tử là 8:9.Biết khối lượng nguyên tử A,B đều không quá 30 đvc.Tìm tên 2 kim loại?
Nếu A : B = 8 : 9 thì Þ Theo đề : tỉ số nguyên tử khối của 2 kim loại là nên Þ ( n Î z+ ) Vì A, B đều có KLNT không quá 30 đvC nên : 9n £ 30 Þ n £ 3 Ta có bảng biện luận sau : n 1 2 3 A 8 16 24 B 9 18 27 Suy ra hai kim loại là Mg và Al D/ LẬP CTHH HỢP CHẤT KHÍ DỰA VÀO TỶ KHỐI . Cách giải chung: - Theo công thức tính tỷ khối các chất khí: d A/B = - Tìm khối lượng mol (M) chất cần tìm NTK,PTK của chất Xác định CTHH. Ví dụ : Cho 2 khí A và B có công thức lần lượt là NxOy và NyOx . tỷ khối hơi đối với Hyđro lần lượt là: d A/H2 = 22 , d B/A = 1,045. Xác định CTHHcủa A và B Giải: Theo bài ra ta có: - d NxOy/H2 = = = 22 MA = MNxOy = 2.22 = 44 14x+ 16y = 44 (1) - d NyOx/NxOy = = = 1,045 MB = MNyOx = 44.1,045 = 45,9814y+ 16x = 45,98 (2) giá trị thỏa mãn đk bài toán: x = 2 , y= 1 A = N2O , B = NO2
Có 1 hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B có tỉ lệ khối lượng nguyên tử 8 : 9. Biết khối lượng A, B đều ko quá 30 đvC Tìm 2 kim loại
Gọi n là khối lượng của hỗn hợp (n ϵ N*)
Ta có: mAmBmAmB = 8989
=> mA = 8n ; mB = 9n
Mặt khác ta có: MB ≤ 30 ⇔ 9n ≤ 30 ⇔ n ≤ 309309 ⇔ n ≤ 3
Ta có bảng biện luận sau:
n | 1 | 2 | 3 |
MA | 8 | 16 | 24 |
MB18 | 9 | 18 | 27 |
Loại | Loại |
Nhận |
Cặp nghiệm hợp lí là:
n = 3
MA = 24 (g/mol) => NTK(A) = 24 đvC nên A là Magie (KHHH là Mg)
MB = 27 (g/mol) => NTK(B) = 27 đvC nên B là Nhôm (KHHH là Al)
Có 1 hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B có tỉ lệ khối lượng nguyên tử 8 : 9. Biết khối lượng A, B đều ko quá 30 đvC Tìm 2 kim loại
Vì \(\dfrac{A}{B}=\dfrac{8}{9}\) nên \(A< B\)
\(\Rightarrow B=\dfrac{9A}{8}\le30\)
\(\Leftrightarrow A\le26,7\)
Ta lập bảng
A | 24 | 23 | 9 | 7 |
B | 27 | 25,875 | 10,125 | 7,875 |
Vậy A là Mg, B là Al
Gọi n là khối lượng của hỗn hợp (n ϵ N*)
Ta có: \(\dfrac{mA}{mB}\) = \(\dfrac{8}{9}\)
=> mA = 8n ; mB = 9n
Mặt khác ta có: MB ≤ 30 ⇔ 9n ≤ 30 ⇔ n ≤ \(\dfrac{30}{9}\) ⇔ n ≤ 3
Ta có bảng biện luận sau:
n | 1 | 2 | 3 |
MA | 8 | 16 | 24 |
MB18 | 9 | 18 | 27 |
Loại | Loại |
Nhận |
Cặp nghiệm hợp lí là:
n = 3
MA = 24 (g/mol) => NTK(A) = 24 đvC nên A là Magie (KHHH là Mg)
MB = 27 (g/mol) => NTK(B) = 27 đvC nên B là Nhôm (KHHH là Al)
Hai kim loại A và B có tỉ lệ khối lượng nguyên tử là 8:9. Biết khối lượng nguyên tử của A,B đều không quá 30 đvC. Xác định A và B
ta có:
\(\frac{mA}{mB}=\frac{8}{9}\Rightarrow\frac{mA}{8}=\frac{mB}{9}=k\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}mA=8k\\mB=9k\end{matrix}\right.\)Và ta có:
k<4 ( vì 4x8=32; 4x9=36 mà khối lượng của A và B không quá 30đvc) và k thuộc N*
+ với k=1 ta có:
mA=1.8=8 đvc(loại vì ko có khối lượng của ntố nào thỏa mãn)
mB=1.9=9 đvc
+với k=2 ta có:
mA=2.8=16 đvc=>oxi mà oxi ko phải là kim loại => loại mB=2.9=18 đvc ko có khối lượng ntử của nguyên tố nào thỏa mãn(loại)
+với k=3 ta có:
mA=3.8=24 đvc(=klượng của Mg)=> chọn vì Mg là kim loại
mB=3.9=27 đvc(=klượng của Al) => chọn vì Al là kim loại
=> A là Mg; B là Al
hỗn hợp x gồm kim loại a (hóa trị II không đổi) và kim loại B (hóa trị III ko đổi) có tỉ lệ mol ttuongw ứng là 1:2. hòa tan 11,7 gam X bằng lượng dư dd h2so4 thu đc dd y và 13,44 lít khí h2(đktc)bt nguyên tử khối của a banwgf9/8 nguyên tử khối của b khối lg muối tạo bởi kim loại a là
Một hỗn hợp A có khối lượng 66,4 gam gồm 3 kim loại X, Y, Z, biết tỉ lệ số mol của của X, Y, Z tương ứng là 3 : 5 : 7. Nguyên tử khối của X, Y, Z có tỉ lệ là 3 : 5 : 7, tổng số nguyên tử là 9.1023.
a/ Tìm nguyên tử khối và tên của X, Y, Z.
b/ Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp A.
c/ B là hợp chất tạo bởi X và nhóm PO4. Tính khối lượng B cần dùng để chứa lượng X bằng lượng X có trong 66,4 gam A.
A = \(\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}\)=1,5(mol)
b)
Có: \(\dfrac{nX}{3}=\dfrac{nY}{5}=\dfrac{nZ}{7}=0,1\)
=>nX=0,3
nY=0,5
nZ=0,7
Có\(\dfrac{nX}{3}=\dfrac{nY}{5}=\dfrac{nZ}{7}=0,1\)
=> \(Mx=\dfrac{3.MZ}{7}\)
\(MY=\dfrac{5MZ}{7}\)
Có nX.MX+nY.MY+nZ.MZ=66,4
=> \(\dfrac{0,3.3MZ}{7}.\dfrac{0,5.5.MY}{7}.0,7.MY=66,4\)
=> MZ = 56 (Fe: Sắt)
=> MX = 24 (Mg: Magie)
=> MY = 40 (Ca: Canxi)
c) CTHH của B là Mg3(PO4)2
nMg=0,3(mol)
=> nMg3(PO4)2=0,1(mol)
=> mMg3(PO4)2=0,1.262=26,2(g)
Hỗn hợp X nặng 11,7 gam gồm hai kim loại A và B. Trong hỗn hợp X, tổng số mol 2 kim loại là 0,5; số nguyên tử A gấp rưỡi số nguyên tử B. a/ Tìm số mol mỗi kim loại. b/ Biết A và B có nguyên tử khối hơn kém nhau 1 đvC. Xác định tên của A, B.
a)
Có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_A+n_B=0,5\\n_A=1,5.n_B\end{matrix}\right.\)
=> nA = 0,3 (mol); nB = 0,2 (mol)
b)
Có: nA.MA + nB.MB = 11,7
=> 0,3.MA + 0,2.MB = 11,7
TH1: MA = MB + 1
=> 0,3(MB + 1) + 0,2.MB = 11,7
=> MB = 22,8 (L)
TH2: MB = MA + 1
=> 0,3.MA + 0,2.(MA + 1) = 11,7
=> MA = 23 (Natri)
=> MB = 24 (Magie)
a, Ta có: số nguyên tử A gấp rưỡi số nguyên tử B
=> nA = 1,5 . nB
Mà nA + nB = 0,5 (mol)
=> 1,5 . nB + nB = 0,5 (mol)
=> nB = 0,2 (mol)
=> nA = 0,5 - 0,2 = 0,3 (mol)
b, Gọi M(A) = x (g/mol)
Xét TH1: M(A) = M(B) + 1
=> M(B) = x - 1 (g/mol)
=> 0,3x + 0,2(x - 1) = 11,7
=> M(A) = x = 23,8 (g/mol) (loại)
Loại TH1
TH2: M(B) = M(A) + 1
=> M(B) = x + 1 (g/mol)
=> 0,3x + 0,2(x + 1) = 11,7
=> M(A) = x = 23 (g/mol)
=> M(B) = x + 1 = 24 (g/mol)
=> A và B lần lượt là Na và Mg