Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 chất bột là Na2O, P2O5, CaO, Fe2O3. Hãy trình bày pphh để nhận bt các chất trên. Viết pt pư xảy ra nếu có
Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 chất bột là Na2O, P2O5, CaO, Fe2O3. Hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất trên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
Làm giúp mình, cảm ơn~
Thả vào nước và cho thử QT:
- Tan, chuyển xanh -> Na2O
- Tan, QT chuyển đỏ -> P2O5
- Ko tan -> Fe2O3
- Tan ít, QT chuyển xanh -> CaO
có 6 lọ mất nhãn đựng 6 bột chất bột màu trắng riêng biệt là Na2O P2O5, CaCO3, MgO, BaCl2, Na2CO3 hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất trên
Trích mẫu thử:
Cho nước lần lượt vào từng mẫu thử :
- Tan , tạo thành dung dịch : Na2O , P2O5 , BaCl2 , Na2CO3 (1)
- Không tan : CaCO3 , MgO (2)
Cho quỳ tím vào các dung dịch thu được ở (1) :
- Hóa xanh : Na2O
- Hóa đỏ : P2O5
Cho dung dịch HCl vào các chất còn lại ở (1) :
- Sủi bọt khí : Na2CO3
- Không HT : BaCl2
Cho dung dịch HCl vào các chất ở (2) :
- Tan , sủi bọt : CaCO3
- Tan , tạo dung dịch : MgO
PTHH em tự viết nhé !
Trích mẫu thử.
Cho nước vào từng mẫu thử:
- Không tan: CaCO3, MgO
- Tan: Na2O, P2O5, BaCl2, Na2CO3 (*)
Cho giấy quỳ vào dd ở (*):
- Quỳ hóa đỏ: P2O5 \(\left(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\right)\) (**)
- Quỳ hóa xanh: Na2O \(\left(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\right)\)
- Quỳ không đổi màu: BaCl2, Na2CO3 (***)
Đưa dd thu được ở (**) vào 2 dd ở (***)
- Không tác dụng: BaCl2
- Tác dụng, tạo chất khí và muối: Na2CO3 \(\left(Na_2CO_3+H_3PO_4\rightarrow Na_3PO_4+H_2O+CO_2\right)\)
Có 4 lọ hóa chất mất nhãn,mỗi lọ đựng 1 trong các chất sau :K2O,P2O5,Al2O3,CuO
Trình bày phương pháp hh để nhận bt các chất trên
Có 3 lọ đựng 3 chất bột màu trắng bị mất nhãn: Na2O, Mgo, P2O5.Bằng phương pháp hóa học hãy nhãn biết các chất trong mỗi lọ? Viết phương trình hóa học.
nhỏ nước , nhúm quỳ
-Quỳ chuyển đỏ :P2O5
-Quyd chuyển xanh :Na2o
-Quỳ ko chuyển màu MgO
p2o5+3h2o->2h3po4
Na2O+H2O->2NaOH
Có 4 lọ mất nhãn đựng bốn chất bột màu trắng gồm: Na2O,MgO, CaO, P2O5.Dùng thuốc thử nào để nhận biết các chất trên
có 4 lọ không nhãn mỗi lọ đựng chất rắn sau :NaOH;HCl;\(Ba\left(OH\right)_2\);NaCl hãy trình bày cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phưng pháp hóa học .viết các pt nếu có
bằng phưng pháp hóa học nào hãy nhận bt các dd:NaCl:HCl;\(Na_2SO_4\)
1. - Trích mẫu thử
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là HCl
+ Nếu quỳ tím hóa xanh là NaOH và Ba(OH)2
+ Nếu quỳ tím không đổi màu là NaCl
- Cho H2SO4 vào 2 mẫu thử còn lại:
+ Nếu có kết tửa trắng là Ba(OH)2
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4--->BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
+ Nếu không có hiện tượng là NaOH
\(2NaOH+H_2SO_4--->Na_2SO_4+2H_2O\)
2. - Trích mẫu thử
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là HCl
+ nếu quỳ tím không đổi màu là NaCl và Na2SO4
- Cho BaCl2 vào 2 mẫu thử còn lại:
+ Nếu có kết tủa trắng là Na2SO4
\(Na_2SO_4+BaCl_2--->BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
+ Nếu không có hiện tượng là NaCl
+ Nhận ra CuO vì có màu đen
Hòa tan các mẫu thử còn lại vào nước rồi dùng nhỏ lên giấy quỳ tím , nhận ra :
P2O5 : vì dung dịch làm quỳ tím chuyển đỏ
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
NaCl : vì dung dụng không làm quỳ tím chuyển màu
K2O , CaO : vì dung dịch làm quỳ tím chuyển xanh (A)
K2O + H2O --> KOH
CaO + H2O --> Ca(OH)2
Sục khí CO2 vào hai dung dịch trong nhóm A , nhận ra :
CaO :Vì dung dịch tạo kết tủa
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
KOH : không hiện tượng
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho nước lần lượt vào :
- Tan , tạo thành dd : K2O , P2O5 , CaO , NaCl
- Không tan : CuO
Cho quỳ tím vào các dd thu được :
- Hóa đỏ : P2O5
- Hóa xanh : CaO , K2O
- Không HT : NaCl
Cho dd hóa đỏ lần lượt vào các dd hóa xanh :
- Kết tủa trắng : CaO
- Không HT : K2O
1. thuốc thử K2O, P2O5, CaO, CuO, NaCl: quỳ tím ẩm
- xanh: K2O, CaO, CuO
- đỏ: P2O5
- không đổi màu: NaCl
2. thuốc thử K2O, CaO, CuO: CO2
- kết tủa trắng: CaO (1)
- kết tủa xanh lam: CuO (1)
- không phản ứng (dung dịch): K2O
phương trình:
(1) CaO + CO2 -> CaCO3
(2) CuO + CO2 -> CuCO3
Có 4 lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: NaNO3, KOH, HCl, KCl. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất trên. Viết PTHH( nếu có)
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử
Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử :
- Hóa đỏ : HCl
- Hóa xanh : KOH
- Không HT : NaNO3 , KCl (1)
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các chất ở (1) :
- Kết tủa trắng : KCl
- Không HT : NaNO3
\(AgNO_3+KCl\rightarrow AgCl+KNO_3\)
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào mẫu thử
- mẫu thử hóa đỏ là HCl
- mẫu thử hóa xanh là KOH
Cho dung dịch $AgNO_3$ vào hai mẫu thử còn :
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là KCl
$KCl + AgNO_3 \to AgCl + KNO_3$
- mẫu thử không hiện tượng là $NaNO_3$
Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :
+ Hóa đỏ : HCl
+ Hóa xanh : KOH
+ Không đổi màu : NaNO3 , KCl
Cho dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng : KCl
Pt : \(AgNO_3+KCl\rightarrow AgCl+KNO_3\)
Không hiện tượng : NaNO3
Chúc bạn học tốt
gips mik chọn vs :(((
Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 chất bột màu trắng gồm: CaO, Na2O, MgO và P2O5. Dùng thuốc thử nào để nhận biết các chất trên?
A) Dùng nước và dung dịch H2SO4
B) Dùng dung dịch H2SO4 và phenolphtalein
C) Đung nước và giấy quì tím
D) Không có chất nào thử được
C, Thả vào nước và cho thử quỳ tím:
- Tan ít, làm quỳ tím chuyển xanh -> CaO
- Tan, làm quỳ tím chuyển xanh -> Na2O
- Tan, làm quỳ tím chuyển đỏ -> P2O5
- Không tan -> MgO
PTHH:
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
Chọn C. Tóm tắt: Cho 4 chất vào nước, CaO và Na2O tan cho kiềm, P2O5 tan cho axit, MgO không tan, đổ axit lần lượt qua hai kiềm thu được, thấy có kết tủa trắng, nhận biết CaO.
CaO + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2.
Na2O + H2O \(\rightarrow\) 2NaOH.
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4.
3Ca(OH)2 + 2H3PO4 \(\rightarrow\) Ca3(PO4)2\(\downarrow\) + 6H2O.