cho 8g oxit bazo khử hoàn toàn bổ 3,36l hidro cho kl thu đc td vs hcl ra 2,24 l h2 tìm công thức axits của kl
Cho 5,4g 1 KL hóa trị 3 td vs HCL dư thu đc 26.7g muối clorua.Tìm KL đps
B2 Cho 8g oxit của 1 KL hóa trị 2 td đủ 200ml HCL dư 1M Tìm KL & tìm oxit
B1:Cho a(g) hh 2 KL Mg và Zn td hết vs HCl . Sau p.ứ thấy m H2 thoát ra =0,056g
a/Viết phương trình
b/ Tính %m mỗi chất trong hh ban đầu
B2:Khử hoàn toàn 1 oxit kim loại =H2 thu đc kim loại có m=72,4138%m oxit đã dùng . Xác định CT oxit
B3: Khử hoàn toàn m(g) Fe2O3 ở nhiệt độ cao =CO .Lượng Fe thu đc sau p.ứ cho td hoàn toàn vs dd HCl . Sau p.ứ thu đc dd FeCl2 và H2 . Nếu dùng lượng H2 ở trên để khử 1 oxit KL hóa trị II thành KL thì lượng oxit bị khử cx=m(g)
a/Viết PT
b/Tìm CTHH oxit
khử hoàn toàn 2,4g hỗn hợp CuO và FexOy cùng số mol như nhau bằng hidro thu được 1,76g kim loại. Hoà tan kl đó = dung dịch HCL dư thấy thoát ra 0,448 lít H2 ở đktc.Xác định CTHH của oxit sắt
B3: Khử hoàn toàn m(g) Fe2O3 ở nhiệt độ cao =CO .Lượng Fe thu đc sau p.ứ cho td hoàn toàn vs dd HCl . Sau p.ứ thu đc dd FeCl2 và H2 . Nếu dùng lượng H2 ở trên để khử 1 oxit KL hóa trị II thành KL thì lượng oxit bị khử cx=m(g)
a/Viết PT
b/Tìm CTHH oxit
Gọi CTHH của oxit là: MO
Giả sử số mol MO bị khử là 1(mol)
Fe2O3+3CO—>2Fe+3CO2
0,5____________1(mol)
Fe+2HCl—>FeCl2+H2
1_________________1(mol)
RO+H2—>R+H2O
1____1
Khối lượng Fe2O3=0,5.160=80
Theo đề ra
Khối lượng MO=mFe2O3=80(g)
=>MO=80
M+16=80
=>R=64
=> R là Cu
=> công thức oxit CuO
p/s: xin lỗi nhưng bài này mik ko chắc ~~
\(Đặt:CT:M_xO_y\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(M_xO_y+yH_2\underrightarrow{t^o}xM+yH_2O\)
\(n_{O\left(oxit\right)}=n_{H_2O}=n_{H_2}=0.15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_M=m_{oxit}-m_O=12-0.15\cdot16=9.6\left(g\right)\)
\(2M+nCl_2\underrightarrow{t^o}2MCl_n\)
\(\dfrac{0.3}{n}....0.15\)
\(M_M=\dfrac{9.6}{\dfrac{0.3}{n}}=32n\)
\(BL:\) \(n=2\Rightarrow M=64\)
\(CT:CuO\)
Hỗn hợp X gồm 2 oxit KL có khối lượng là 15,68g khử hoàn toàn X cần 5,376g CO đc cr Y. Cho Y td vs H2SO4 loàng dư đc 2,688 lít H2 đktc còn lại 5,12g cr ko tan. hòa tan hết lượng KL này trong H2SO4 đặc nóng dư đc muối, nước và 1,792 lít SO2 các khí đo ở đktc. Xđ CT của 2 oxit trên
M.n giúp mk vs ạ
Dùng 6.72l CO khử hoàn toàn 8g oxit kim loại M thu được kim loại và hỗn hợp khí B có tỉ khối so với H2 là 18. Mặt khác toàn bộ lượng kim loại sinh ra hòa tan hoàn toàn và dd HCl được 2.24l H2 (đktc). Tìm M và công thức oxit.
Giúp mk vs ạ nêu cả cách giải vs
n CO = 6,72/22,4 = 0,3(mol)
n H2 = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
B gồm : CO(x mol) ; CO2(y mol)
M B = 18.2 = 36
x + y = 0,3
28x + 44y = 36(x + y)
=> x = y = 0,15
$CO + O_{oxit} \to CO_2$
n O(oxit) = n CO2 = 0,15(mol)
=> m M = 8 - 0,15.16 = 5,6(gam)
n là hóa trị của M
$2M + 2HCl \to 2MCl_n + nH_2$
n M = 2/n . nH2 = 0,2/n (mol)
=> 0,2/n . M = 5,6
=> M = 28n
Với n = 2 thì M = 56(Fe)
n Fe = 5,6/56 = 0,1(mol)
n Fe / n O = 0,1/0,15 = 2/3 . Vậy oxit là Fe2O3
khử hoàn toàn 2,4g hỗn hợp CuO và FexOy cùng số mol như nhau bằng hidro thu được 1,76g kim loại. Hoà tan kl đó = dung dịch HCL dư thấy thoát ra 0,448 lít H2 ở đktc.Xác định CTHH của oxit sắt
bt:Khử hoàn toàn 2,4g hỗn hợp CuO và FexOy cùng số mol như nhau bằng Hidro thu được 1,76 g kim loại , hòa tan kim loại đó =dung dịch HCl dư thấy thoát 448 cm3 khí Hidro(ở đktc).XĐCTHH của oxit sắt.
448 cm3 = 0,448 lít
PTHH:
CuO + H2 → Cu + H2O (1)
FexOy + yH2 → xFe + yH2O (2)
Sau khi phản ứng giữa CuO và FexOy kết thúc ta lấy Cu và Fe tác dụng với HCl. Nhưng Cu không tác dụng với HCl nên t có PTHH
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (3)
Số mol Hidro là: 0,448 : 22,4 =0,2 mol
Theo PTHH (3):
Số mol Fe bằng số mol H2 nên số mol Fe là 0,02 mol
\Rightarrow Khối lượng Fe là: 0,02.56= 1.12 gam
Vì lượng sắt phản ứng hết nên khối lượng sắt ở phương trình 3 bằng khối lượng sắt ở phương trình 2
Mà khối lượng của Cu + Fe là 1,76g
\Rightarrow mCu = 1,76 - 1,12 = 0,64 g \Rightarrow Số mol Cu là 0,64 :64 = 0,01 mol
Theo PTHH (1)
Số mol CuO bằng số mol Cu nên
số mol CuO là 0,01 mol
\Rightarrow Khối lượng CuO là 0,01.80 = 0,8g
\Rightarrow Khối lượng FexOy là 2,4 - 0,8 = 1,6g
Vì số mol của CuO bằng số mol FexOy (giả thiết) nên số mol FexOy là 0,01 mol
\Rightarrow Khối lượng mol của FexOy là 1,6 : 0,01 = 160 (g)
Lập hệ phương trình về FexOy và giải hệ phương trình ta được( quan hệ về Khối lượng và khối lượng mol)
\Rightarrowx= 2
y= 3
Công thức hóa học của Oxit : Fe2O3
nH2= 0,448/22,4= 0,02(mol)
PTHH :
CuO + H2 -tdo--> Cu + H20
FexOy + yH2 -tdo-> xFe + yH20
Cu + HCl --> k pu
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,02 -- 0,04---> 0,02 --- 0,02 (mol)
mFe = 0,02 .56= 1,12(g)
=> mCu = 1,76 - 1,12= 0,64(g)
n Cu = 0,64 /64 =0,01(mol)
PTHH :
CuO + H2 -tdo-> Cu + H20
0,,01 --0,01 ----> 0,01(mol)
mCuO= 0,01 . 80 = 0,8(g)
=> mFexOy = 2,4-0,8= 1,6(g)
PTHH :
FexOy + yH2 ---> xFe + yH20
56x+ 16y ---------> 56x
1,6 (g) -------------> 1,12(g)
<=> 1,6 .56x = 1,12( 56x + 16y)
<=> 89,6x = 62,72 x + 17,92y
<=> 89,6x - 62,72x = 17,92y
<=> 26,88 x = 17,92y
=> x/y= 17,92 / 26,88 =2/3
Vậy công thức đúng là Fe203.
Khử hoàn toàn 8 g một oxit kim loại thì cần dùng vừa đủ 3,36(l) CO. Đem toàn bộ lượng
kim loại thu được cho tác dụng với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 2,24 (l) H2. Tìm công thức và gọi tên oxit trên. Biết thể tích các chất khí đều đo ở đktc.