Đốt cháy hoàn toàn Fe trog không khí sau đó lấy sản phẩm ( chỉ chứa 1 oxit duy nhất ) cho tác dụng với dd HCl thu đc dd A. Biết dd A có thể lm mất màu thuốc tím( trog mt axit ) nhưng cũng hòa tan đc bột Cu. XĐ công thức oxit
Giúp e vs: câu 1: đốt chady hoàn toàn 1 sợi dây đồng nặng 4g trog kk. Để nguội chất rắn thu đc rồi hòa tan vào dd HCL lấy dư ,đc dd X.cho dd NaOH dư vào dd X thu đc kết tủa Y.lọc tách ròi đem nung nóng kết tủaY đến m ko đổi thu đc chất rắn Z. Viết PT. Tish m chất rắn Z, biết hiệu suất của quá trình là 90%.Câu 2: cho 4,6g Na tác dụng vs H2O, sau pứ thu đc 100g ddA. Dùng 50g ddA tác dụng vs 30g ddCuSO4 16% thu đc kết tủa B và dd C. Tính C% các chất có trog dd A,C. Lọc kết tủa B, rửa sạch đem nug đến m không đổi thu đc chất rắn X. Dẫn luồng khí H2 thu đc ở trên qua X ở nhiệt độ cao. Tìm lượng X tham gia pứ với H2
\(n_{O(oxit)} = \dfrac{19,12-14,96}{16} =0,26(mol)\\ 2H^+ + O^{-2} \to H_2O\)
Ta có :
\(n_{HCl} = n_{H^+} = 2n_O = 0,26.2 = 0,52(mol)\)
Gọi : \(C\%_{HCl} = a\%\). Suy ra : x = \(\dfrac{0,52.36,5}{a\%} = \dfrac{1898}{a}\) gam
Nhờ mn giải giúp mik mấy bài hóa HSG này vs, mik đag rất cần,mik tks nhiều:
Câu 1: Khử hoàn toàn 8,12g một ôxit kim loại bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 14g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dd HCl dư thì thu đc 2,352l khí ở đktc. Xác định công thức của ôxit kim loại.
Câu 2: Cho 13,12g tinh thể Al2(SO4)3. 18H2O hòa tan vào nước đc dd A. Cko 250ml dd KOH PƯ hết với dd A thu đc 1,17g kết tủa. Tính nồng độ mol của dd KOH có thể sử dụng để tạo kết tủa trên.
Câu 3: Trộn 100g dd chứa muối Sunfát của một kin loại kiềm, nồng độ 16,4% với 100g dd KHCO3 4,4%. Sau khi PƯ kết thức thu đc dd A có khối lượng < 200g. Cho 200g dd BaCl2 6,24% vào dd C thu đc dd D. dd D còn có thể PƯ đc vs dd H2SO4. Hãy Xác định công thức muối sunfát kim loại kiềm ban đầu.
Câu 4: Đun nóng 16,8l khí hiđro (đktc) với Cacbon ở 500 độ C và có Ni làm xúc tác, thu đc hh khí gồm CH4 và H2. Tỷ khối hơi của hh khí so vs hiđo bằng 4,5. Đốt cháy hoàn toàn hh khí đó rồi cho sản phẩm hấp thụ vào 200ml dd NaOH 8% (d=1,1g/ml).
1- Tính hiệu suất PƯ giữa hiđro và Cacbon
2- Tính nồng độ mol/lít của dd thu đc sau PƯ đốt cháy hh
Hòa tan hoàn toàn 15,2gam hỗn hợp A gồm Cu và Fe3O4 bằng dd H2SO4 loãng(vừa đủ) thu đc dd B.Cô cạn dd B thì thu đc 34,4g muối.Mặt khác,nếu hòa tan hoàn toàn 3,648g A bằng lượng dư dd H2SO4 đặc,nóng thì thu đc V lít khí(đktc) SO2(sản phẩm khử duy nhất).Hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 vào 300g dd Ca(OH)2 a% thì thấy khối lượng dd sau phản ứng tăng thêm 0,528g và thu đc m gam kết tủa.
a)Tính khối lượng của từng muối có trong B
b) Xác định giá trị của a và b
Đốt một kim loại kiềm (hóa trị II) trong không khí, sau một thời gian đc chất rắn A. Hòa tan chất rắn A trong nc đc dd B và mkhis D ko màu và cháy đc trong không khí. Thổi khí CO2 vào dd B thu đc kết tủa Y. Cho kết tủa Y tác dụng với dd HCl ta thu đc khí CO2 và dd E, cho dd AgNO3 vào dd E thấy xuất hiện kết tủa màu trắng. Lọc bỏ kết tủa rồi cho dd H2SO4 vào nước lọc lại xuất hiện kết tủa trắng tiếp.
Viết pt pứ xảy ra
Gọi kim loại kiềm đó là M
Khi đốt kim loại kiềm trong kk ta có f. ứ
M+ O2= MO
=>CR A thu được là MO và M dư
Khi cho CR A vào nước ta có f.ứ
M+ H2O= M(OH)2 + H2
MO+ H2O= M(OH)2
=>Dung dịch B là M(OH)2, khí D là CO2
Khi thổi khi CO2 vào dd B ta có f.ứ
CO2+ M(OH)2= MCO3 +H2O
=> Kết tủa Y là MCO3
Khi cho kết tủa Y td dd HCl ta có p.ứ
MCO3 + HCl= MCl2 + CO2+ H2O
=> Dd E là MCl2
Khi cho dd AgNO3 vào dd E ta có p.ứ
AgNO3 + MCl2 = AgCl+ MCO3
=> Lọc kết tủa đc dd AgNO3
AgNO3 + H2SO4 = Ag2SO4+ HNO3
Thử tham khảo nha, k chắc đúng đâu
Nung nóng một thời gian hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit thành kim loại) được m gam hỗn hợp B. Chia hỗn hợp B thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hoàn toàn với dd KOH dư thu được 10,08 lít khí đktc và có 29,52 gam chất rắn không tan. Hòa tan hoàn toàn phần thứ 2 bằng dd H2SO4 đặc nóng, dư được 19,152 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch C. Cho dd C tác dụng hoàn toàn với dd NH3 dư, lấy toàn bộ lượng kết tủa tạo thành đem nung đến khối lượng không đổi thu được 65,07 gam chất rắn. Xác định công thức của oxit sắt và tính giá trị của m.
Qui đổi ½ hh B gồm Al (x mol), Fe (y mol), O (z mol)
=> mB = 2 (mAl + mFe + mO) = 102,78g
Gọi công thức của oxit sắt là FeaOb
=> Fe2O3
Cho a gam hỗn hợp bột kim loại gồm Zn và Cu (Zn chiếm 97,5% về khối lượng) tác dụng hết với dd HCl dư thu đc khí A. Lượng khí A vừa đủ để pứ hoàn toàn với b gam một oxit sắt đc đặt trong một ống sứ nung đỏ. Hơi nước thoát ra từ ống sứ cho hấp thụ hoàn toàn vòa 173g dd H2SO4 97,1% đc dd H2SO4 có nồng độ nhỏ hơn nồng độ của dd axit ban đầu là 13,1% (dd C). Đun nóng 17,5 g dd C với 5% khối lượng chất sản phẩm rắn có trong ống sứ (pứ hoàn toàn) thì thấy có khí SO2 thoát ra
1. Tìm công thức hóa học của oxit sắt
2. Tính a,b
1.để hòa tan 3,6g Mg phải dùng bao nhiêu ml hỗn hợp axit Hcl 1 M H2so4 0.75M
2.cho 111.6g hỗn họp Fe2o3 và FeO tỉ lệ mol 1:1 vào 300ml dd HCl 2M thu đc dd A
a. Tính Cm các chất có trog dd
b.tính Vdd NaOH 1.5M đủ tác dụng với dd A
1.để hòa tan 3,6g Mg phải dùng bao nhiêu ml hỗn hợp axit Hcl 1 M H2so4 0.75M
2.cho 111.6g hỗn họp Fe2o3 cvaf FeO tỉ lệ mol 1:1 vào 3000ml dd HCl 2M thu đc dd A
a. Tính Cm các chất có trog dd
b.tính Vdd NaOH 1.5M đủ tác dụng với dd A