Nung 49g một muối vô cơ thấy thoát ra 13,44l khí oxi (đktc). Phần chất rắn còn lại chứa 52,35% kali và 47,65% clo. Tìm công thức phân tử của muối.
P/s: ai bik trl giúp e vs ạ
Nhiệt phân hoàn toàn 24,5 gam muối vô cơ X thấy thoát ra 6,72 lít O2 (đktc), phần rắn còn lại chứa 52,35% Kali và 47,65% Clo. Công thức phân tử của muối X là
A. KClO
B. KClO2
C. KClO3
D. KClO4
nung 2,45g 1 muối A vô cơ thấy thoát ra 672ml O2 .Phần Chất rắn còn lại chứa 52,35% K ; 47,65% Cl . Tìm CT của muối và phần chất rắn còn lại
Các bạn giúp mik với ạ.. Mik đg cần ạ .
\(n_{O_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\\ \rightarrow n_O=0,03.2=0,06\left(mol\right)\\ m_{O_2}=0,03.32=0,96\left(g\right)\)
Theo ĐLBTKL:
mmuối = mchất rắn + mO2
=> mchất rắn = 2,45 - 0,96 = 1,49 (g)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_K=52,35\%.1,49=0,78\left(g\right)\\m_{Cl}=1,49-0,78=0,71\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_K=\dfrac{0,78}{39}=0,02\left(mol\right)\\n_{Cl}=\dfrac{0,71}{35,5}=0,02\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
CTHH của muối: \(K_aCl_bO_c\)
\(\rightarrow a:b:c=n_K:n_{Cl}:n_O=0,02:0,02:0,06=1:1:3\)
CTHH của muối KClO3
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
Vậy chất rắn đó là KCl
1 ) đem nung 4,9 gam muối vô cơ A thì thu được 1344ml khí O2, phần chất rắn còn lại chứa 52,35% K, 47,65% Cl.
Muối vô cơ A chắc chắn chứa các nguyên tố \(K,Cl,O\)
Gọi CT muối A là \(K_xCl_yO_z\)
\(nO_2=\text{1,344/22,4=0,06 mol=>nOO=0,12 mol}\)
\(mO_2=1,92g\)
Bảo toàn m=>m cr còn lại=4,9-1,92=2,98 gam
=>m\(K\)=2,98.52,35%=1,56 gam=>nK=0,04 mol
mCl=2,98-1,56=1,42gam=>nCl=0,04 mol
Ta có x:y:z=0,04:0,04:0,12=1:1:3
CTĐGN \(\left(KClO_3\right)_n\)
n=1=>CTPT \(KClO_3\)
1. Cho 0,53 gam muối cacbonat kim loại hoá trị I tác dụng hết vs dung dịch HCI thấy thoát ra 112ml khí cacbonic (đktc). Hỏi đó là kim loại j?
2. Nung 2,45 gam 1 muối vô cơ tháy thoát ra 672ml O2 (đktc). Phần chất rắn còn lại chứa 52,35% Kalo và 47,65% Clo. Tìm công thức phân tử của muối
1. Gọi CTHH muối cacbonat kim loại hóa trị I là X2CO3.
PTHH: X2CO3 + 2HCl -> 2 XCl + H2O + CO2
nCO2= \(\dfact{0,112}{22,4}\) =0,005 mol
Theo PT: nX2CO3=nCO2= 0,005 mol
=> MX2CO3= 0,53 : 0,005 = 106 g
Có: MX2CO3 = 2 MX + MC + 3MO= 2 MX + 12+48 = 106
=> MX = 23 => X là Na
Bài 1:
R2CO3 + 2HCl → 2RCl + CO2 + H2O
\(n_{CO_2}=\frac{0,112}{22,4}=0,005\left(mol\right)\)
\(n_{R_2CO_3}=\frac{0,53}{2M_R+60}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{R_2CO_3}=n_{CO_2}=0,005\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow\frac{0,53}{2M_R+60}=0,005\)
\(\Leftrightarrow0,53=0,01M_R+0,3\)
\(\Leftrightarrow0,23=0,01M_R\)
\(\Leftrightarrow M_R=23\left(g\right)\)
Vậy R là Natri Na
Nung đến khối lượng không đổi 2,45 gam một chất hóa học Y thấy thoát ra 0,96 gam khí oxi. Phần rắn còn lại chứa 52,35% khối lượng kali và 47,65% khối lượng clo. Tính khối lượng của ngyên tố kali và clo có trong hợp chất Y
mCR = 2,45-0,96=1,49
mK=1,49.52,35/100=0,78
mCl=1,49.47,65/100=0,71
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
\(\Rightarrow m_{chat.ran}=m_Y-m_{O_2}=2,45-0,96=1,48\left(g\right)\)
\(m_K=\frac{1,48.52,35}{100}=0,77\left(g\right)\\ m_{Cl}=1,48-0,77=0,71\left(g\right)\)
Nung 2,45gam 1 chất hoá học A thấy thoát ra 672 ml khí O2(đktc).Phần còn lại chứa 52,35% kali và 47,65% clo(về khối lượng ).Tìm ct hoá học của A
gọi CTHH (A) KxClyOz
Khối lượng O2=\(\dfrac{0,672}{22,4}\).32=0,96g
Khối lượng B= 2,45-0,96= 1,49 g
Khối lượng K= 1,49.52,35%= 0,78g
Khối lượng Cl = 1,49-0,78= 0,71g
Tỉ lệ x:y:z=\(\dfrac{0,78}{39}\):\(\dfrac{0,71}{35,5}\):\(\dfrac{0,96}{16}\)=0,02:0,02:0,06= 1:1:3
CTHH của A: KClO3
Bài 17: Nung 2,45g 1 muôi vô cơ thấy thoát ra 672ml O2 (đktc). Phần chất rắn còn lại chứa 52,35% K, 47,65% Cl. Tìm CT của muối.
Bài 18 : khi cho 6,5g 1 muối sắt clorua tác dụng vừa đủ vs AgNO3 thấy tạo thành 17,22g kết tủa . Tìm CT phân tử
Giúp mik nhanh nha😍😙😙😙😘😚😘
vGọi cthc: FeClx
pt: \(FeCl_x+xAgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_x+xAgCl\downarrow\)
56 + 35,5x x
6,5g \(\dfrac{17,22}{143,5}\left(=0,12\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{56+35,5x}{6,5}=\dfrac{x}{0,12}\)
\(\Rightarrow x=3\)
Vậy cthc : FeCl3
17.
\(n_{O_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
\(m_{O_2}=0,03.32=0,96\left(g\right)\)
\(m_K+m_{Cl}=2,45-0,96=1,49\left(g\right)\)
\(m_K=52,35.1,49=0,78\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cl}=2,45-0,96-0,78=0,71\left(g\right)\)
Gọi cthc: KxClyOz , x,y,z \(\in Z^+\)
\(x:y:z=\dfrac{0,78}{39}:\dfrac{0,71}{35,5}:\dfrac{0,96}{16}\)
\(x:y:z=0,02:0,02:0,06=1:1:3\)
Vậy cthc: KClO3
bài 3:Nung hoàn toàn 2,45 gam một hợp chất A thu được một hợp chất B chứa 52,35% K; 47,65% Cl về khối lượng; đồng thời thấy thoát ra 672 ml khí O (ở đktc)
a) Hỏi trong A có những nguyên tố nào? Giải thích?
b) Tìm công thức hóa học của A biết khối lượng mol của A bằng 122,5
Nung A ----> Hợp chất B chứa 52,35% K; 47,65% Cl về khối lượng; đồng thời thấy thoát ra 672 ml khí O2 (ở đktc)
=> A chứa 3 nguyên tố K,Cl,O
Gọi CT của A là KxClyOz
\(n_{O_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
=> \(m_{O_2}=0,03.32=0,96\left(mol\right)\)
Áp dụng DLBTKL => \(m_B=2,45-0,96=1,49\left(g\right)\)
=> \(\%K=\dfrac{m_K}{1,49}.100=52,35\) =>m K =0,78(g)
mCl = 1,49-0,78= 0,71g
=> x:y:z = \(\dfrac{0,78}{39}:\dfrac{0,71}{35,5}:\dfrac{0,96}{32}=1:1:3\)
=> CT DGN của A : (KClO3)n
Vì khối lượng mol của A bằng 122,5
=> n=1
=> CT HH của A : KClO3
1.đốt cháy 3g hợp chất Y chứa các nguyên tố C,H,O thu được 2,24 lít CO2 và 1,8g H2O. Biết 1g chất Y chiếm 0,3733 lít. Xác định công thức phân tử Y
2. Nung 2,45g bột muối vô cơ thấy thoát ra 6,72 mol O2. Phần chất rắn còn lại chứa 52,35% K và 47,65% Cl.Tìm CTPT của muối
1 . nCO2 = 2.24/22.4= 0.1 mol => mC = 0.1*12 = 1.2g
nH2O = 1.8/18 = 0.1 mol => mH = 0.1*2 = 0.2g
Theo bảo toàn khối lượng : mO = mY - mH - mO = 3- 1.2-0.2=1.6g
1g Y chiếm 0.3733 lít => 3g Y chiếm 1.1199 lít
=>nY = 1.1199/22.4= 0.05 mol
=>MY = 3/0.05= 60 đvC
Gọi CxHyOz là công thức đơn giản nhất của Y
Ta có : x:y:z = nC : nH : nO = \(\dfrac{mC}{12}:\dfrac{mH}{1}:\dfrac{mO}{16}\) = 0.1 : 0.2 : 0.1
ta được x= 1 ; y= 2, z=1
Suy ra công thức đơn giản nhất của Y là : (CH2O)n
Mà MY = (12+2+16)n = 60 => n= 2
Vậy Y có CTPT là C2H4O2