Đốt 5,4 (g) Nhôm trong bình chứa thu được 6,72 (l) khí Oxi và x (g) Al2O3.
a. Tính giá trị của x
b. Cũng lượng nhôm trên hòa tan hết vào dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được Nhôm Clorua (AlCl3 ) và khí Hidro. Tính khí Hidro (ở dktc)?
: Hòa tan hoàn toàn 8,1 g Nhôm (Al) vào dung dịch axit clohiđric có chứa m (g) HCl, sau phản ứng thu được khí hiđro H2 và dung dịch muối Nhôm clorua (AlCl3)
a. Viết PTHH.
b. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc).
c. Tính m.
d. Tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng (bằng 2 cách
ai giúp mik vs cảm ơn trước:]
2Al+6HCl-->2AlCl3+3H2
0,3----0,9---------0,3------0,45
=>n Al=8,1\17=0,3 mol
=>VH2=0,45.22,4=10,08l
=>m HCl=0,9.26,5=32,85g
=>mAlCl3=0,3.133,5=40,05g
C2 :Bảo Toàn khối lượng
=>m AlCl3=40,05g
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 8,1 g Nhôm (Al) vào dung dịch axit clohiđric có chứa m (g) HCl, sau phản ứng thu được khí hiđro H2 và dung dịch muối Nhôm clorua (AlCl3)
a. Viết PTHH.
b. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc).
c. Tính m.
d. Tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng (bằng 2 cách)
a. 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
b. nAl = \(\dfrac{8.1}{27}=0,3\left(mol\right)\)=> \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.0,3=0,45\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(mol\right)\)
c. \(n_{HCl}=3n_{Al}=3.0,3=0,9\left(mol\right)=>m_{HCl}=0,9.36,5=32,85\left(g\right)\)
Vậy m = 32,85
Hòa tan 10,8 gam nhôm bằng dung dịch có chứa 43,8 g axit clohidric (HCl) thu được 6,72 lit khí hidro ở đktc và muối nhôm clorua( AlCl3). Tính khối lượng muối nhôm clorua?
đốt cháy 6.72 l khí clo(đktc) trong khí hidro tạo thành khí hidro clorua( hcl) hòa tan khí hcl vào nước được dung dịch axit clohidric(hcl). Hỏi với lượng axit thu được ở trên hòa tan được bao nhiêu gam nhôm để tạo ra nhôm clorua( AlCl3) và giải phóng bnh l khí hidro( đktc)
đốt cháy hoàn toàn 5,4 g nhôm (Al) trong bình chứa 4,8 g khí oxi (O2) thu được nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng của Al2O3 thu được
$n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)$
$n_{O_2} = \dfrac{4,8}{32} = 0,15(mol)$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
Ta thấy :
$n_{Al} : 4 = n_{O_2} : 3$ nên phản ứng vừa đủ
$m_{Al_2O_3} = 5,4 + 4,8 = 10,2(gam)$
Cho 5,4 gam bột Nhôm tác dụng với dung dịch HCl dư.
a.Tính khối lượng muối Nhôm clorua (AlCl3) thu được sau phản ứng?
b.Lượng khí Hidro thu được ở trên cho qua bình đựng 32g CuO nung nóng thu được m gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong m?
\(n_{Al}=\dfrac{5.4}{27}=0.2\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(0.2.........................0.2.......0.3\)
\(m_{AlCl_3}=0.2\cdot133.5=26.7\left(g\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{32}{160}=0.2\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{t^0}}Cu+H_2O\)
\(1..........1\)
\(0.2........0.3\)
\(LTL:\dfrac{0.2}{1}< \dfrac{0.3}{1}\Rightarrow H_2dư\)
\(n_{Cu}=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{Cu}=0.2\cdot64=12.8\left(g\right)\)
Em xem lại đề vì chất rắn chỉ có Cu không có CuO nhé !
1. Hòa tan hoàn toàn 5,4g nhôm trong dung dịch axit clohiđic(HCl). Sau phản ứng thu được 26,7g dung dịch muối nhôm clorua(AlCl3) và 0,3g khí hiđro.
a. Viết phương trình chữ của phản ứng.
b. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
c. Tính khối lượng axit clohiđric đã tham gia phản ứng.
a) Nhôm + Axit clohidric --> Nhôm clorua + Khí hidro
b) 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
c) Theo ĐLBTKL: mAl + mHCl = mAlCl3 + mH2
=> mHCl = 26,7 + 0,6 - 5,4 = 21,9(g)
hòa tan 5,4 gam nhôm vào 250ml nước dung dịch HCL thu được sản phẩm là muối nhôm clorua và khí hidro a) viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra b) tính thể tính khí thu được ở đktc c) tính nồng độ mol của dung dịch axit HCL ban đầu ( cho AL =27,H=1, Cl=35,5
Số mol của nhôm
nAl = \(\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2\(|\)
2 6 2 2
0,2 0,6 0,2
b) Số mol của khí hidro
nH2= \(\dfrac{0,2.2}{2}=0,2\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,2 . 22,4
= 4,48 (l)
c) Số mol của dung dịch axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,2.6}{2}=0,6\left(mol\right)\)
250ml = 0,25l
Nồng độ mol của dung dịch axit clohidric
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,6}{0,25}=2,4\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
a, 2Al +6HCl-> 2AlCl3 +3H2
b, nAl=5,4/27= 0,2mol
2Al+ 6HCl->2AlCl3+3H2
0,2. 0,6. 0,2. 0,3
V(H2)= 0,3.22,4=6,72lit
c, C(HCl) =n/V= 0,6/0,25=2,4M
Hòa tan hoàn toàn 2,7g nhôm vào dung dịch có chứa 10,95g axitclohiđric (HCl) Thu được 0,3g khí hiđro và muối nhôm clorua (AlCl3).
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử trong PTHH vừa lập.
b. Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
c. Tính khối lượng muối nhôm clorua (AlCl3) thu được.
a, PTHH: 2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 3H2 + 2AlCl3
Số nguyên tử Al : Số phân tử HCl : Số phân tử H2 : Số phân tử AlCl3 = 2 : 6: 3 : 2
b và c:
Theo ĐLBTKL, ta có:
mAl + mHCl = m\(H_2\) + m\(AlCl_3\)
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=\left(2,7+10,95\right)-0,3=13,35g\)
Cho 5,4 g nhôm vào dung dịch axit HCl thu được nhôm clorua và khí hidro.
A, Viết PT
B, Tính thể tích hiđro (đktc)
C, Tính m axit đã dùng.
D, Nếu dùng toàn bộ khí hidro thu được đốt trong khí oxi, người ta sẽ thu được bao
nhiêu gam nước?
$a)PTHH:2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2$
$b)n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2(mol)$
Theo PT: $n_{H_2}=1,5.n_{Al}=0,3(mol)$
$\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72(lít)$
$c)$Theo PT: $n_{HCl}=3n_{Al}=0,6(mol)$
$\Rightarrow m_{HCl}=0,6.36,5=21,9(g)$
$d)PTHH:2H_2+O_2\xrightarrow{t^o}2H_2O$
Theo PT: $n_{H_2O}=n_{H_2}=0,3(mol)$
$\Rightarrow m_{H_2O}=0,3.18=5,4(g)$
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
0,2--0,6----------------0,3
2H2+O2-to>2H2O
0,3-------------0,3
=>n Al=\(\dfrac{5,4}{27}\)=0,2 mol
=>VH2=0,3.22,4=6,72l
=>m HCl=0,6.26,5=21,9g
=>m H2O=0,3.18=5,4g
\(a,PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(b,n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ Theo.PTHH:n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(c,Theo.PTHH:n_{HCl}=3.n_{Al}=3.0,2=0,6\left(mol\right)\\ m_{HCl}=n.M=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
\(d,PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\\ Theo.PTHH:n_{H_2O}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\\ m_{H_2O}=n.M=0,3.18=5,4\left(g\right)\)