Khu mỏ sắt ở Trại Cau (Thái Nguyên) có một lạo quặng sắt (thành phần chính là F e 2 O 3 ). Khi phân tích mẫu quặng này, người ta nhận thấy có 2,8g sắt. Trong mẫu quặng trên, khối lượng sắt (III) oxit F e 2 O 3 ứng với hàm lượng sắt nói trên là:
A. 6g. B. 8(g). C.4g. D.3g.
Hãy chọn đáp số đúng.
Phương trình hóa học:
Khối lượng F e 2 O 3 ứng với lượng sắt trên là:
→ Chọn C.
Bài 3: Khi phân tích một mẫu quặng bôxit (chứa Al,O,), người ta thấy có 5,4 g nhôm. Tính xem trong mẫu quặng đó có bao nhiêu gam nhôm oxit Al,O, ứng với lượng nhôm trên
\(Al_2O_3\\ n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_O=\dfrac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\\ m_{Al_2O_3}=0,2.27+0,3.16=10,2\left(g\right)\)
khi phân tích một mẫu quặng người ta thấy có 2,8g Fe. Tính xem trong mẫu quặng đó có bao nhiêu gam Fe2O3 ứng với lượng sắt trên
nFe=m/M=2,8/56=0,05(mol)
pt: 4Fe + 3O2 --t0-> 2Fe2O3
cứ: 4..........3...............2 (mol)
vậy: 0,05---------------->0,025(mol)
=> mFe2O3=n.M=0,025.160=4(g
Ta có nFe = \(\dfrac{2,8}{56}\) = 0,05 ( mol )
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
0,025......................0,05
=> mFe2O3 = 0,025 . 160 = 4 ( gam )
Hematit là một loại quặng chứa sắt (III) oxit. Trong một mẩu hematit có 5,6 (g) sắt. Khối lượng sắt III oxit có trong mẩu quặng đó là
nFe=0,1mol
2Fe2O3+6H2 -> 4Fe+6H2O ( đk nhiệt)
0,05 <- 0,1
mFe2O3=0,05.(56.2+16.3)=8g
=>%mCl =100-39,3=60,7%
Đặt CTHH cần tìm là : NaxCly
=> x:y=\(\dfrac{39,3}{23}:\dfrac{60,7}{35,5}\) =1,7:1,7=1:1
=>CTHH cần tìm là : NaCl
CTHH của quặng sắt là FeS2
PTHH:
\(4FeS_2+11O_2-->2Fe_2O_3+8SO_2\)
0,05___________________0,025
\(Fe_2O_3+3H_2-->2Fe+3H_2O\)
0,025______0,075_____0,05
=>\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
=>\(m_{Fe_2O_3}=0,025.160=4\left(g\right)\)
=> C
(Bạn gì đó ơi lần sau vt đề rõ hơn một chút nhé D:)
A là một loại quặng sắt chứa 60% Fe2O3; B là loại quặng sắt khác chứa 69,6% Fe3O4. Hỏi trong một tấn quặng A hoặc B có chứa bao nhiêu kg sắt? 2. Trộn quặng A với quặng B theo tỉ lệ khối lượng mA:mB = 2:5 ta được quặng C có bao nhiêu kg sắt
1) Đốt cháy sắt thu được 0,3 mol Fe3O4.Tính thể tích khí oxi (ở đktc) đã dùng
2) Đốt cháy sắt thu được 0,2 mol Fe3O4. Thể tích khí oxi (ở đktc ) đã dùng là bao nhiêu ?
3) Trong x gam quặng sắt hematit có chứa 5,6g Fe. Khối lượng Fe2O3 có trong quặng đó là:
4) Muốn điều chế được 3,36 lít oxi (đktc) thì khối lượngKMnO4 cần nhiệt phân là bao nhiêu, viết phương trình điều chế.
5) Trong oxit, kim loại có hóa trị III và chiếm 70 phần trăm về khối lượng là:
6) Cho 28,4g điphotpho pentaoxit P2O5 vào cốc chứa 90g nước để tạo thành axit photphoric. Tính khới lượng axit H3PO4 được tạo thành ?
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,9-----0,6--------------0,3
=>VO2=0,6.22,4=13,44l
2
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,4--------0,2
=>VO2=0,4.22,4=8,96l
Hematit là một loại quặng chứa sắt (III) oxit. Trong một mẩu hematit có 5,6 (g) sắt. Khối lượng sắt III oxit có trong mẩu quặng đó là
(1 Point)
Biết : O = 16 ; Fe = 56
A.16 g
B.11,2 g
C.8 g
D.6 g
nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol)
=> nFe2O3 = 0,1/2 = 0,05 (mol)
mFe2O3 = 0,05 . 160 = 8 (g)
=> C