Biết 2 tính trạng màu sắc và kích thước lông chó do 2 cặp gen quy định. Đem lai chó lông đen ngắn với nhau thu được F1: 89 lông đen ngắn: 31 lông đen dài: 29 lông trắng ngắn: 11 lông trắng dài
Biện luận và viết sơ đồ lai
Biết rằng tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen Aa và Bb quy định tính trạng về kích thước lông do một cặp gen Dd quy định. Khi lai 2 nòi thú thuần chủng, F1 đều thu được kiểu hình lông trắng, dài. Cho F1 lai phân tích thì thu được ở đời con tỉ lệ sau: 25% lông trắng, dài; 25% lông trắng ,ngắn; 20% lông đen, ngắn; 20% lông xám, dài, 5% lông xám, ngắn, 5% lông đen, dài . Biết rằng lông ngắn do gen lặn quy định. Kết quả phép lai cho thấy:
A. Kiểu gen của cơ thể lai F1 có dạng AaBD/bd ; f = 20%
B. Kiểu gen của cơ thể lai F1 có dạng AaBd/bD ; f = 20%
C. Giao tử mang toàn gen lặn từ F1 là giao tử hoán vị và chiếm 15 %
D. Giao tử mang toàn gen lặn từ F1 là giao tử liên kết và chiếm 25 %
Đáp án : A
25% lông trắng, dài; 25% lông trắng ,ngắn; 20% lông đen, ngắn; 20% lông xám, dài; 5% lông xám, ngắn; 5% lông đen, dài
Xét riêng tỉ lệ phân li kiểu hình màu lông có
Lông trắng : lông đen : lông xám = 2 trắng : 1đen : 1 xám => F1 dị hợp 2 cặp gen : AaBb
=> A át chết B , a không át chế B
=> Tương tác át chế 12 : 3 :1
=> Quy ước (A-B- , A-bb) trắng : aaB- xám : aabb đen
Dài : ngắn = 1 dài : 1 ngắn
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình chung hai tính trạng màu sắc và chiều dài lông ta có :
(2 trắng : 1đen : 1 xám)( 1 dài : 1 ngắn)
= 2 trắng, dài : 2 trắng, ngắn : 1đen, dài : 1đen, ngắn : 1 xám, dài : 1 xám, ngắn
≠ với tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài => Gen quy chiều dài lông liên kết với 1 trong 2 gen quy định màu sắc lông
Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 NST
F1 : ( Aa, Dd) Bb x aabbdd
Xét thế hệ sau ta có :
(aa, Dd) Bb = 0.05 = 5 %
Ta có Bb x bb => 0,5 Bb : 0,5 bb
=> (aa, Dd) = 0.05 : 0.5 = 0.1
=> aD = 0.1 < 0.25 => Giao tử hoán vị
=> Kiểu gen của F1 là A D a d Bd và hoán vị là 0.1 x 2 = 0.2 = 20 %
=> Tương tự nếu cặp Bb và Dd cùng nằm trên 1 NST
=> Kiểu gen của Kiểu gen của F1 là Aa B D b d và hoán vị là 0.1 x 2 = 0.2 = 20 %
Ở thỏ tính trạng màu sắc lông do quy luật tương tác át chế gây ra (A-B-, A-bb: lông trắng; aaB: lông đen; aabb: lông xám), tính trạng kích thước lông do một cặp gen quy định (D: lông dài; d: lông ngắn). Cho thỏ F1 có kiểu hình lông trắng, dài giao phối với thỏ có kiểu hình lông trắng, ngắn được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ sau: 15 lông trắng, dài: 15 lông trắng, ngắn: 4 lông đen, ngắn: 4 lông xám, dài: 1 lông đen dài: 1 lông xám, ngắn. Cho biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Tần số hoán vị và kiểu gen F1 đem lai là
Đáp án : A
Xét màu lông trắng
F1 : lông trắng A- x lông trắng A-
F2 : 6 trắng : 1 đen : 1 xám
F2 có 8 tổ hợp lai = 4 x 2
Vậy một bên F1 phải cho 4 loại giao tử : AB, Ab, aB, ab ó có kiểu gen AaBb
2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập trong tương tác gen
Có lông đen aaB- = 1 8
=> Tỉ lệ B- = 1 2
=> F1 : Bb x bb
Vậy F1 : AaBb x Aabb
Xét tính trạng chiều dài lông :
F2 : 1 dài : 1 ngắn
=> F1 : Dd x dd
Xét 2 tính trạng :
F1 : ( AaBb, Dd) x (Aabb, dd)
F2 : 37,5% A---D- : 37,5%A---dd : 10% aaB-dd : 10% aabbD- : 2,5% aaB-D- : 2,5%aabbdd
Có 2 gen nằm trên cùng 1 cặp NST
Hoặc A và D cùng trên 1 cặp NST tương đồng hoặc B và D cùng trên 1 NST tương đồng
- Aa và Dd cùng trên 1cặp NST tương đồng :
Có 10% aaB-dd : 10% aabbD- : 2,5% aaB-D- : 2,5% aabbdd
<=> B- (10% aadd : 2,5% aaD-) : bb (10% aaD- : 2,5% aadd)
Không thể qui đổi được tỉ lệ giữa B- và bb ó cặp NST chứa Bb không phân li độc lập với cặp NST chứa Aa và Dd ( mâu thuẫn)
=> A và D không nằm trên 1 NST tương đồng
=> Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
Có 37,5% A---D- : 37,5%A---dd : 10% aaB-dd : 10% aabbD- : 2,5% aaB-D- : 2,5%aabbdd
<=> 75% A- : aa ( 10%B-dd : 10%bbD- : 2,5%B-D- : 2,5%bbdd)
Thỏa mãn tỉ lệ 75% A- : 25% aa
Có bbdd = 0 , 025 0 , 25 = 10%
Mà cây F1 Aa b d b d cho giao tử bd = 1
=> Cây F1 còn lại cho giao tử bd = 10% <25%
=> Giao tử bd là giao tử mang gen hoán vị
=> Cây F1 còn lại có kiểu gen :Aa B d b D và có tần số hoán vị gen là f = 20%
Ở một loài tính trạng màu lông do cặp gen Aa quy định; tính trạng chiều dài lông do cặp gen Bb quy định, tính trạng màu mỡ do cặp gen Dd quy định. Đem các cá thể lông đen, dài, mỡ trắng với cá thể lông nâu, ngắn, mỡ vàng, thu được F1 đồng loạt có kiểu hình lông đen, dài, mỡ trắng.
Cho cá thể F1 dị hợp 3 cặp lai phân tích người ta thu được kết quả phân li theo tỉ lệ
17,5% lông đen, dài, mỡ trắng; 17,5% lông đen, ngắn, mỡ trắng;
17,5% lông nâu, dài, mỡ vàng; 17,5% lông nâu, ngắn, mỡ vàng;
7,5% lông đen, dài, mỡ vàng; 7,5% lông đen, ngắn, mở vàng;
7,5% lông nâu, dài, mỡ trắng; 7,5% lông nâu, ngắn, mỡ trắng
Kiểu gen và tần số hoán vị của cơ thể F1 là:
F1 dị hợp 3 cặp gen, kiểu hình ở Fl: Đen, dài, mỡ trắng chứng tỏ ở F1 các tính trạng: Đen, dài, mỡ trắng là các tính trạng trội.
Giả sử: A: Đen, a: nâu; B: dài, b: ngắn; D: mợ trắng, d: mỡ vàng.
F1 lai phân tích. Xét sự di truyền đồng thời của các cặp tính trạng ta thấy:
Xét sự phân li của cặp tính trạng màu lông và độ dài lông: Tỉ lệ phân li chung của 2 cặp tính trạng màu sắc lông và độ dài = tích tỉ lệ phân li riêng à 2 cặp tính trạng này phân li độc lập với nhau.
Xét Sự di truyền đồng thời của tính trạng màu sắc lông và màu sắc mỡ ta thấy: Đen - trắng ở Fa = 35%; nâu, vàng = 35%, Đen-vàng = nâu trắng = 15%.
à Tỉ lệ phân li chung không bằng tỷ lệ phân li riêng nên hai tính trạng này không phân li độc lập mà di truyền liên kết không hoàn toàn với nhau.
Tần số hoán vị gen là: 15%.2 = 30%
Ta thấy 2 phân lớp kiểu hình Đen- Trắng và Nâu - vảng chiếm tỉ lệ lớn nên F1 có kiểu gen AD/ad (Bb)
Ở một loài tính trạng màu lông do cặp gen Aa quy định; tính trạng chiều dài lông do cặp gen Bb quy định, tính trạng màu mỡ do cặp gen Dd quy định. Đem các cá thể lông đen, dài, mỡ trắng với cá thể lông nâu, ngắn, mỡ vàng, thu được F1 đồng loạt có kiểu hình lông đen, dài, mỡ trắng.
Cho cá thể F1 dị hợp 3 cặp lai phân tích người ta thu được kết quả phân li theo tỉ lệ
17,5% lông đen,dài, mỡ trắng; 17,5% lông đen , ngắn, mỡ trắng;
17,5% lông nâu, dài, mỡ vàng; 17,5% lông nâu, ngắn, mỡ vàng;
7,5% lông đen, dài, mỡ vàng; 7,5% lông đen, ngắn, mỡ vàng;
7,5% lông nâu, dài, mỡ trắng; 7,5% lông nâu, ngắn, mỡ trắng
Kiểu gen và tần số hoán vị của cơ thể F1 là
Đáp án D
F1 dị hợp 3 cặp gen, kiểu hình ở F1: Đen, dài, mỡ trắng chứng tỏ ở F1 các tính trạng: Đen, dài, mỡ trắng là các tính trạng trội.
Giả sử: A: Đen, a: nâu; B: dài, b: ngắn; D: mỡ trắng, d: mỡ vàng.
F1 lai phân tích. Xét sự di truyền đồng thời của các cặp tính trạng ta thấy:
Xét sự phân li của cặp tính trạng màu lông và độ dài lông: Tỉ lệ phân li chung của 2 cặp tính trạng màu sắc lông và độ dài = tích tỉ lệ phân li riêng → 2 cặp tính trạng này phân li độc lập với nhau.
Xét sự di truyền đồng thời của tính trạng màu sắc lông và màu sắc mỡ ta thấy: Đen - trắng ở Fa = 35%; nâu, vàng = 35%, Đen-vàng = nâu trắng = 15%.
→ Tỉ lệ phân li chung không bằng tỷ lệ phân li riêng nên hai tính trạng này không phân li độc lập mà di truyền liên kết không hoàn toàn với nhau.
Tần số hoán vị gen là: 15%.2 = 30%
Ta thấy 2 phân lớp kiểu hình Đen- Trắng và Nâu - Vàng chiếm tỉ lệ lớn nên F1 có kiểu gen AD/ad (Bb)
Ở một loài tính trạng màu lông do cặp gen Aa quy định; tính trạng chiều dài lông do cặp gen Bb quy định, tính trạng màu mỡ do cặp gen Dd quy định. Đem các cá thể lông đen, dài, mỡ trắng với cá thể lông nâu, ngắn, mỡ vàng, thu được F1 đồng loạt có kiểu hình lông đen, dài, mỡ trắng.
Cho cá thể F1 dị hợp 3 cặp lai phân tích người ta thu được kết quả phân li theo tỉ lệ
17,5% lông đen, dài, mỡ trắng; 17,5% lông đen, ngắn, mỡ trắng;
17,5% lông nâu, dài, mỡ vàng; 17,5% lông nâu, ngắn, mỡ vàng;
7,5% lông đen, dài, mỡ vàng; 7,5% lông đen, ngắn, mở vàng;
7,5% lông nâu, dài, mỡ trắng; 7,5% lông nâu, ngắn, mỡ trắng
Kiểu gen và tần số hoán vị của cơ thể F1 là:
A. A D a d B b và f=30%
B. A d a D B b và f=30%
C. A B a b D d và f=30%
D. A D a d B b và f=15%
Chọn A
F1 dị hợp 3 cặp gen, kiểu hình ở Fl: Đen, dài, mỡ trắng chứng tỏ ở F1 các tính trạng: Đen, dài, mỡ trắng là các tính trạng trội.
Giả sử: A: Đen, a: nâu; B: dài, b: ngắn; D: mợ trắng, d: mỡ vàng.
F1 lai phân tích. Xét sự di truyền đồng thời của các cặp tính trạng ta thấy:
Xét sự phân li của cặp tính trạng màu lông và độ dài lông: Tỉ lệ phân li chung của 2 cặp tính trạng màu sắc lông và độ dài = tích tỉ lệ phân li riêng à 2 cặp tính trạng này phân li độc lập với nhau.
Xét Sự di truyền đồng thời của tính trạng màu sắc lông và màu sắc mỡ ta thấy: Đen - trắng ở Fa = 35%; nâu, vàng = 35%, Đen-vàng = nâu trắng = 15%.
à Tỉ lệ phân li chung không bằng tỷ lệ phân li riêng nên hai tính trạng này không phân li độc lập mà di truyền liên kết không hoàn toàn với nhau.
Tần số hoán vị gen là: 15%.2 = 30%
Ta thấy 2 phân lớp kiểu hình Đen- Trắng và Nâu - vảng chiếm tỉ lệ lớn nên F1 có kiểu gen AD/ad (Bb)
Ở chó màu lông đen (A) là trội so với màu lông trắng (a), lông ngắn (B) là trội so với lông dài (b). Các cặp gen quy định các cặp tính trạng này nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Cho P: chó lông đen, ngắn x chó lông đen ,dài đc F1 có 18 đen, ngắn và 19 đen, dài. Xác định KG của P
Sinh 9. giúp vs ạ
Ở cừu, xét tính trạng màu lông gồm lông đen và lông trắng, tính trạng kích thước gồm lông dài và lông ngắn. Cho cừu F1 mang hai tính trạng trên lai với nhau, F2 thu được kết quả: 94 cừu lông đen ngắn, 32 cừu lông đen dài, 31 cừu lông trắng ngắn, 11 cừu lông trắng dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng.
a, Phép lai trên tuân theo quy luật di truyền nào?
b, Xác định kiểu gen, kiểu hình của F1 và viết sơ đồ lai
mọi ng giúp mình nha. thứ 7 pải nộp rồi. thanks
d.violet.vn//uploads/resources/present/3/460/77/preview.swf
Câu 6 nhé bạn. tham khảo nha ^^
Xét riêng từng cặp tính trạng màu lông ta có:
Tính trạng màu lông : đen/trắng = 94+32/31+11 = 3/1
--> tỉ lệ này suy ra
tính trạng lông đen là trội
gọi A là gen qui định tính trạng lông đen
tính trạng lông trắng là lặn
gọi a là gen qui định tính trạng lông trắng
Tính trạng hình dạng lông : ngắn/ dài = 94+31/32+11 = 3/1
Tỉ lệ này suy ra:
tính trạng lông ngắn là trội
gọi B là gen qui định tính trạng lông ngắn
tính trạng lông dài là lặn
gọi b là gen qui định tính trạng lông dài
từ kq trên ta có: (3 : 1 ) . (3 : 1 ) = 9 : 3 : 3 : 1
tính trạng màu lông: đen/trắng = 3/1 --> F1 x F1: Aa x Aa
tính trạng hình dạng của lông: ngắn/dài = 3/1 -> F1 x F1 : Bb x Bb
Vì hai tính trạng màu lông và hình dạng của lông di truyền độc lập vs nhau nên ta có KG : AaBb và KH của F1 đều là lông đen , ngắn
Theo đề bài ta có sơ đồ lai
P : (đen, ngắn) AaBb x (đen, ngắn) AaBb
AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
Qa lập bảng ta có KH ỏ F2
KG: 1AABB
2AABb
2AaBB
4AaBb
KH: --> 9 lông đen , ngắn
KG: 1AAbb
1Aabb
KH: --> 3 đen, dài
KG: 1aaBB
1aaBb
KH: --> 3 trắng, ngắn
KG: aabb
KH: --> 1 trắng, dài
Ở chó, biết A: lông đen là trội hoàn toàn so với a: lông trắng; B: lông ngắn trội hoàn toàn so với b: lông dài. P: đen, ngắn x Đen, ngắn được F1 gồm 99 đen, ngắn: 31 đen, dài: 29 trắng, ngắn: 11 trắng, dài. Xác định kiểu gen của bố mẹ (P). Viết sơ đồ lai?
Giúp mik với!
tk:
Ta có phép lai
P: Chó lông đen, ngắn x Chó lông đen, dài
=>F1 ≈ 1 đen, ngắn : 1 đen, dài
Tách riêng từng tính trạng để phân tích:
+ tính trạng màu lông
- P : lông đen x lông đen => F1 100% lông đen
Tuân theo quy luật đồng tính của Menden ta có P: AA x AA hoặc P: Aa x AA(1)
+ tính trạng độ dài lông
- P : lông ngắn x lông dài => F1: 1 lông ngắn : 1 lông dài
1:1 là tỉ lệ của phép lai phân tích => P: Bb x bb (2)
Từ (1) và (2)=> P: AABb (đen,ngắn) x AAbb(đen, dài)
Hoặc P: AaBb (đen,ngắn) x AAbb(đen, dài)
Hoặc P: AABb (đen,ngắn) x Aabb(đen, dài)
Xét F1
Đen : trắng = 3 : 1 => Aa x Aa
Ngắn : dài = 3: 1 => Bb x Bb
(3:1)(1:1) = 9 : 3 : 3 : 1 (đúng với tỉ lệ đề bài) => Hai tt đã cho di truyền PLĐL
P : AaBb ( đen, ngắn) x AaBb (đen, ngắn)
G AB, Ab, aB, ab AB, Ab,aB,ab
F2: 1AABB :2AaBB :2AABb :4AaBb
1AAbb :2Aabb
1aaBB : 2aaBb
1aabb
KH : 9 đen, ngắn: 3 đen, dài: 3 trắng, ngắn: 1 trắng, dài
Ở gà, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Cho phép lai: Pt/c: gà lông dài, màu đen x gà lông ngắn, màu trắng thu được F1 toàn gà lông dài, màu đen. Cho gà trống F1 giao phối với gà mái chưa biết kiểu gen thu được F2 gồm:
+ Gà mái: 40% lông dài, màu đen: 40% lông ngắn, màu trắng: 10% lông dài, màu trắng: 10% lông ngắn, màu đen.
+ Gà trống: 100% lông dài, màu đen.
Biết một gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn, không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, tần số hoán vị gen của gà F1 là
A. 5%.
B. 25%.
C. 10%.
D. 20%.
Đáp án D
Tỉ lệ kiểu hình ở gà trống và mái khác nhau => gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
Người ta cho giao phối nhiều lần giữa những con chó đen lông ngắn với những con chó đen lông dài. Kết quả thu được thế hệ chó như sau: 36 chó đen, lông ngắn; 36 chó đen, lông dài’ 11 chó trắng, lông ngắn; 13 chó trắng , lông dài. BiẾt mỗi gen quy định một tính trạng .
a) Gen quy định màu sắc và kích thước của lông di truyền độc lập hay liên kết ?
b) Viết sơ đồ lai từ P đến F1