F1 100% thân xám cánh dài.F1 x F1, F2 :251 xám cụt:502 xám dài:252 đen dài.Biện luận và viết sơ đồ lai
Lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng tương phản với nhau thu F1 đồng tính thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối với nhau thu F2 gồm 251 thân xám, cánh cụt : 502 thân xám, cánh dài : 252 thân đen, cánh dài.
a,Biện luận, viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b,Cho F1 lai phân tích thu kết quả như thế nào?
Biết 1 gen quy định 1 tính trạng nằm trên NST thường, không có hiện tượng hoán vị gen xảy ra.
.Đem lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng thì được F1 đồng loạt ruồi thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ các kiểu hình như sau: 251 ruồi thân xám, cánh cụt : 502 ruồi thân xám, cánh dài : 252 ruồi thân đen, cánh dài.
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng , không có hiện tượng hoán vị gen.
Cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được như thế nào
P: xám, dài x đen, cụt
F1: xám, dài
=> xám, dài trội hoàn toàn so với đen, cụt
qui ước: A: xám; a : đen
B : dài; b : cụt
P: AB/AB (xám, dài) x ab/ab ( đen, cụt)
G AB ab
F1: AB/ab (100% xám, dài)
- nếu cho F1 lai với nhau:
F1: AB/ab (xám, dài) x AB/ab (xám, dài)
G AB, ab AB, ab
F2: 1AB/AB : 2AB/ab :1ab/ab
KH: 3 xám, dài : 1 đen, cụt
- Nếu cho F1 lai phân tích
F1: AB/ab (xám, dài) x ab/ab (đen, cụt)
G AB, ab ab
Fa: 1AB/ab : 1ab/ab
KH: 1 xám, dài : 1 đen, cụt
1) cho giao phối 2 con ruồi giấm thuần chủng, thế hệ F1 thu được 100% ruồi thân xám, cách dài. Chi ruồi F1 lai với nhau, thế hệ F2 thu được 25% ruồi thân xám, cánh ngắn: 50% ruồi thân xám, cánh dài: 25% ruồi thân đen, cánh dài.Biện luận và viết sơ đồ lai F2 ( biết có liên kết gen hoàn toàn).
Tham khảo:
Câu hỏi của Duy Bùi Ngọc Hà - Sinh học lớp 9 | Học trực tuyến
Kb được k? :(
Dưới đây là kết quả thí nghiệm lai ruồi giấm của Moocgan. Hãy giải thích kết quả của các phép lai và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Pt/c: ♀ Thân xám, cánh dài x ♂ Thân đen, cánh cụt
F1: 100% thân xám, cánh dài
♂ Thân xám, cánh dài x ♀ Thân đen, cánh cụt
Fa: 1 thân xám, cánh dài: 1 thân đen, cánh cụt
Ta thấy:
Pt/c: ♀ Thân xám, cánh dài x ♂ Thân đen, cánh cụt
F1: 100% thân xám, cánh dài
→ Thân xám >> thân đen; cánh dài >> cánh cụt và F1 thân xám, cánh dài dị hợp tử hai cặp gen.
Mặt khác: Cho F1 lai phân tích thì được tỉ lệ Fa: 1: 1 giống phép lai phân tích đối với một tính trạng → Hai gen quy định hai tính trạng màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên một NST.
Quy ước: A – thân xám, a- thân đen; B – cánh dài; b – cánh cụt
Sơ đồ lai:
Pt/c: ♀ (Thân xám, cánh dài) x ♂ (Thân đen, cánh cụt)
F1: 100% (thân xám, cánh dài)
♂ (Thân xám, cánh dài) x ♀ (Thân đen, cánh cụt)
Fa: 1 (thân xám, cánh dài): 1 (thân đen, cánh cụt)
Lai 2 ruồi giấm thuần chủng thân đen ,cánh dài ,và thân xám cánh cụt,F1 thu được toàn ruồi thân xám cánh dài.Cho ruồi F1 tạp giao ở F2 thu được 101 thân xám,cánh cụt,199 thân xám cánh dài,100 thân đen cánh cụt.
a) Xác định quy luật di truyền của phép lai.
b)Viết sơ đồ lai từ P->F2,biết mỗi tính trạng do một gen quy định.
Trời ơi sinh lớp 9 khó hơn cả sinh 12 thế này làm mãi không được.🤣🤣
Có j dài quá thì thôi=))
a. Biện luận viết sơ đồ lai từ P đến F2. - Xác định trội lặn: Lai hai ruồi dấm thuần chủng thân xám, cánh ngắn và thân đen, cánh dài, F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Vậy tính trạng thân xám là tính trạng trội, thân đen là tính trạng lặn, tính trạng cánh dài là tính trạng trội, cánh ngắn là tính trạng lặn.(theo định luật đồng tính Menđen) - Quy ước gen: B: thân xám b: thân đen V: cánh dài v: cánh ngắn - Xét sự di truyền tính trạng màu sắc thân: Ở F2 thân xám : thân đen = 3:1. Suy ra cả bố và mẹ đều có kiểu gen Bb SĐL: P: Thân xám x Thân xám Bb x Bb GP: B ; b B ; b F1 Tỉ lệ kiểu gen: 1BB : 2Bb : 1bb Tỉ lệ kiểu hình: 3 thân xám: 1 thân đen - Xét sự di truyền tính trạng kích thước cánh: Ở F2 cánh dài : cánh ngắn = 3:1. Suy ra cả bố và mẹ đều có kiểu gen Vv SĐL: P: Cánh dài x Cánh ngắn Vv x Vv GP: V ; v V ; v F1 Tỉ lệ kiểu gen: 1VV : 2Vv : 1vv Tỉ lệ kiểu hình: 3 cánh dài: 1 cánh ngắn - Xét sự di truyền đồng thời cả hai tính trạng: Nếu các gen quy định tính trạng phân li độc lập thì: (3 thân xám: 1 thân đen) (3 cánh dài: 1 cánh ngắn) = 9thân xám, cánh dài:3thân xám, cánh ngắn:3thân đen, cánh dài:1 thân đen, cánh ngắn Nhưng tỉ lệ đề bài là 1thân xám, cánh ngắn:2thân xám, cánh dài:1thân đen, cánh dài. Vậy các gen không phân li độc lập mà di truyền liên kết. - F1 dị hợp hai cặp gen, F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:2:1, suy ra F1 có kiểu gen dị hợp tử chéo Bv bV - Bố mẹ thuần chủng thân xám, cánh ngắn kiểu gen Bv ; thân đen, cánh dài có kiểu gen bV Bv bV SĐL: P: thân xám, cánh ngắn x thân đen, cánh dài Bv bV Bv x bV GP: Bv bV
F1: Bv bV ( 100% thân xám, cánh dài) F1 x F1: thân xám, cánh dài x thân xám, cánh dài Bv x Bv bV bV GF1: Bv ; bV Bv ; bV
F2: Bv Bv bV T LKG: 1 : 2 : 1 Bv bV bV TLKH: 1 thân xám, cánh ngắn : 2 thân xám, cánh dài : 1thân đen, cánh dài.
b. Chọn ruồi khác để khi lai với ruồi F1 ở trên thu được thế hệ con có tỷ lệ 3 ruồi thân xám, cánh dài:1 ruồi thân xám, cánh ngắn. Thế hệ con có kiểu hình 100% thân xám mà ruồi F1 có kiểu gen Bb, vậy ruồi đem lai chỉ cho giao tử B, kiểu gen là BB. Thế hệ con có tỷ lệ cánh dài: cánh ngắn= 3:1, suy ra cả bố và mẹ có kiểu gen Vv. Vậy ruồi đem lai có kiểu gen là BV (kiểu hình thân xám, cánh dài) Bv
P: thân xám, cánh dài x thân xám, cánh dài Bv x BV bV Bv GP: Bv ; bV BV ; Bv
F1: BV Bv BV bV T LKG: 1 : 1 : 1 : 1 Bv Bv bV Bv TLKH: 3 thân xám, cánh dài:1 thân xám, cánh ngắn
Ở ruồi giấm:
Pt/c. ♂ x ♀
F1. 100% xám, cánh dài
F1 x F1.
F2 : 70,5% xám, dài : 4,5% xám,ngắn : 4.5% đen, dài : 20,5% đen, ngắn
Biện luận và viết sơ đồ lai P → F2
Mong giúp đỡ, mình cần gấp ạ
Xét tỉ lệ F2:
+) Tính trạng màu sắc thân: xám: đen= 3:1
+) Tính trạng độ dài cánh: Dài: ngắn= 3:1
Mà tỉ lệ (xám:đen) x (Dài:ngắn)= 70,5%:4,5%:4,5%:20,5% khác 9:3:3:1
Và xám trội so với đen, dài trội so với ngắn
Quy ước: A xám > a đen; B dài > b ngắn
=> Không tuân theo phân li độc lập mà là liên kết không hoàn toàn (hoán vị gen)
F2: 20,5% đen ngắn là 20,5% ab/ab = 41% ab x 50% ab (em nhớ gạch 1 gạch dưới chữ ab ở 41% và 50% nha)
=> F1: Con cái AB/ab (f=18%) . Con đực: AB/ab
=> F1 x F1: (Cái) AB/ab (f=18%) x(Đực) Ab/ab
=> P Thuần chủng: AB/Ab x ab/ab (em có thể hoán vị đực cái nha)
Lai hai ruồi dấm thuần chủng thân xám, cánh ngắn và thân đen, cánh dài, F1 thu được toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho ruồi F1 tạp giao, ở F2 thu được 101 ruồi thân
xám, cánh ngắn, 199 ruồi thân xám, cánh dài và 100 ruồi thân đen, cánh dài.
a, Biện luận viết sơ đồ lai từ P đến F2?
b, Phải chọn ruồi khác có kiểu gen và kiểu hình thế nào để khi lai với ruồi F2 ở trên thu được thế hệ con có tỷ lệ 3 ruồi thân xám, cánh dài : 1 ruồi thân xám, cánh ngắn
Biết mỗi tính trạng do một gen quy định.
Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F1 gồm 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỷ lệ kiểu hình gồm 70,5% thân xám, cánh dài : 20,5% thân đen, cánh cụt : 4,5% thân xám, cánh cụt : 4,5% thân đen, cánh dài. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau. Theo lý thuyết, kiểu gen của F1 là:
Đáp án A
Pt/c: thân xám, cánh dài x thân đen, cánh cụt à F1: 100% thân xám, cánh dài
F1 x F1: thân xám, cánh dài x thân xám, cánh dài
à F2 : 0.705 xám, dài: 0.205 đen, cụt: 0.045 xám, cụt: 0.045 đen, cụt
+ 3 xám : lđen à A (xám) >> a (đen) à F1 : Aa x Aa
+ 3 dài: 1 cụt B (dài) >> b (cụt) à F1: Bb x Bb
à F1 x F1 (Aa, Bb) ♂ x (Aa, Bb) ♀
à F1: 0,205 aabb = 0.5 a,b/F1 ♂ x 0,41 a,b/F1 ♀ + F1 ♂ (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,5
à Gp: (a, b) = (A,B) = 0,5
Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F 1 gồm 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F 1 giao phối với nhau được F 2 xuất hiện tỷ lệ kiểu hình gồm 70.5% thân xám, cánh dài : 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau. Theo lý thuyết, kiểu gen của F 1 là:
A. F 1 x F 1 : A B a b , f = 18 % x A B a b (liên kết hoàn toàn).
B. F 1 x F 1 : A B a b (liên kết hoàn toàn) x A B a b (liên kết hoàn toàn).
C. F 1 x F 1 : A b a B , f = 18 % x A b a B (liên kết hoàn toàn).
D. F 1 x F 1 : A b a B (liên kết hoàn toàn) x A b a B (liên kết hoàn toàn).
Đáp án A.
Pt/c: thân xám, cánh dài × thân đen, cánh cụt → F 1 : 100% thân xám, cánh dài
F 1 × F 1 thân xám, cánh dài × thân xám, cánh dài
→ F 2 : 0.705 xám, dài: 0.205 đen, cụt: 0.045 xám, cụt: 0.045 đen, cụt
+ 3 xám : lđen ® A (xám) ≫ a (đen) → F 1 Aa × Aa
+ 3 dài: 1 cụt ® B (dài) ≫ b (cụt) → F 1 :Bb × Bb
Ø F 1 × F 1 (Aa, Bb) ♂ × (Aa, Bb) ♀ → F 1 : 0,205 aabb = 0.5 a,b/♂ × 0,41 a,b/♀
+ F 1 ♂ (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,5
® Gp: (a, b) = (A, B) = 0,5
Kiểu gen của F 1 ♂ : A B a b (liên kết hoàn toàn)
+ F 1 ♂ (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,41
→ G p : a , b = A , B = 0 , 41 A , b = a , B = 0 , 09 ⇒ kiểu gen của F 1 ♀ : A B a b ( f = 18 % )
Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F1 gồm 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỷ lệ kiểu hình gồm 70,5% thân xám, cánh dài : 20,5% thân đen, cánh cụt : 4,5% thân xám, cánh cụt : 4,5% thân đen, cánh dài. Biết không phát sinh đột biến mới, khả năng sống của các tổ hợp gen là như nhau. Theo lý thuyết, kiểu gen của F1 là:
A. F 1 x F 1 : A B a b , f = 18 % x A B a b ( Liên kết hoàn toàn )
B. F 1 x F 1 : A B a b ( Liên kết hoàn toàn ) x A B a b ( Liên kết hoàn toàn )
C. F 1 x F 1 : A b a B , f = 18 % x A b a B ( Liên kết hoàn toàn )
D. F 1 x F 1 : A b a B ( Liên kết hoàn toàn ) x A b a B ( Liên kết hoàn toàn )