Mắc song song hai điện trở R1 = 24\(\Omega\), R2=8Ω vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V trong 2 phút. Nhiệt lượng tỏa ra trên cả mạch điện là ??
Mắc song song hai điện trở R1 = 24\(\Omega\), R2=8Ω vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V trong 2 phút. Nhiệt lượng tỏa ra trên cả mạch điện là ??
Tóm tắt:
\(R_1=24\Omega\)
\(R_2=8\Omega\)
\(U=12V\)
\(t=2p=120s\)
=========
\(A=?J\)
Điện trở tương đương của mạch là :
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{24.8}{24+8}=6\Omega\)
Nhiệt lượng tỏa ra trên cả mạch điện:
\(A=\dfrac{U^2}{R_{tđ}}.t=\dfrac{12^2}{6}.120=2880J\)
Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế 12V không đổi, người ta mắc 2 điện trở R1 = 20Ω và R2 = 30 Ω song song nhau. a. Tìm điện trở tương đương của đoạn mạch. b. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở và qua mạch chính. c. Tìm nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R1 trong 10 phút.
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch :
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{20.20}{20+30}=12\left(\Omega\right)\)
b) Có : \(U=U_1=U_2=12\left(V\right)\) (vì R1 // R2)
Cường độ dòng điện qua các điện trở và qua mạch chính :
\(\left\{{}\begin{matrix}I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{20}=0,6\left(A\right)\\I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{12}{30}=0,4\left(A\right)\\I_{AB}=I_1+I_2=0,6+0,4=1\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
c) 10 phút = 600s
Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R1
\(Q_1=UIt=12.0,6.600=4320\left(J\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu 1 Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 12W , R2 = 6 W mắc song song nhau giữa hai điểm có hiệu điện thế U=12V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính nhiệt lượng toả ra trên mạch điện trong 10 phút.
Câu 2
Cho hai điện trở R1 = 20Ω, R2 = 28Ω mắc nối tiếp giữa hai đầu mạch điện với hiệu điện thế U = 24V.
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.
Tính U1, U2
Câu 1:
\(12W=12\Omega,6W=6\Omega\)
Điện trở tương đương của đoạn mạch:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{12.6}{12+6}=4\left(\Omega\right)\)
Nhiệt lượng tỏa ra trên mạch trong 10ph:
\(Q_{tỏa}=A=\dfrac{U^2}{R}.t=\dfrac{12^2}{4}.10.60=21600\left(J\right)\)
Câu 2:
Điện trở tương đương của đoạn mạch:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=20+28=48\left(\Omega\right)\)
Do mắc nối tiếp nên: \(I=I_1=I_2=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{24}{48}=0,5\left(A\right)\)
Hiệu điện thế giữa 2 đầu R1 và R2:
\(\left\{{}\begin{matrix}U_1=I_1.R_1=0,5.20=10\left(V\right)\\U_2=I_2.R_2=0,5.28=14\left(V\right)\end{matrix}\right.\)
Có 2 điện trở R1 = 20 và R2 = 60 . Tính nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi điện trở và cả hai điện trở trong thời gian 1 giờ khi:
a. R1 mắc nối tiếp R2 vào nguồn điện có hiệu điện thế 220V
b. R1 mắc song song R2 vào nguồn điện có hiệu điện thế 220V
Có 2 điện trở R1 = 20 và R2 = 60 . Tính nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi điện trở và cả hai điện trở trong thời gian 1 giờ khi:
a. R1 mắc nối tiếp R2 vào nguồn điện có hiệu điện thế 220V
b. R1 mắc song song R2 vào nguồn điện có hiệu điện thế 220V nè:0
Giữa hai điểm A,B có hiệu điện thế không đổi U=15V.Người ta mắc hai điên trở R1 nối tiếp với R2 thì công suất tỏa nhiệt trên hai điện trở đó là P1=9W.Nêu mắc R1 song song với R2 thì công suất tỏa nhiệt trên chúng là P2=37,5W
1.Tính các điện trở R1,R2(Biết R2>R1)
2.Khi mắc R1 nối tiếp R2:
a.Để công suất tỏa nhiệt trên chúng là P=11,25W thì phải thêm một điện trở R3 bằng bao nhiêu?và Mắc như thế nào vào mạch?
b.Biết công suất tỏa nhiệt trên R3 là vô ích,trên R1,R2 là có ích.Hãy tính hiệu suất của mạch điện.
Mong được mọi người trên trang giúp đỡ giải giúp bài này mình sắp thi HSG cấp huyện.Cảm ơn mọi người rất nhiều><
Câu 1.
\(R_1ntR_2\Rightarrow R_{tđ}=R_1+R_2=\dfrac{U^2}{P_1}=\dfrac{15^2}{9}=25\Omega\)
\(R_1//R_2\Rightarrow R_{12}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{25}=\dfrac{15^2}{37,5}=6\)\(\Rightarrow R_1\cdot R_2=150\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}R_1=10\Omega\\R_2=15\Omega\end{matrix}\right.\)
Câu 2.
a)\(P=11,25W=\dfrac{U^2}{R_{tđ}}\Rightarrow R_{tđ}=20\Omega< 25\Omega\)
Như vậy \(\left(R_1ntR_2\right)//R_3\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_{12}\cdot R_3}{R_{12}+R_3}=\dfrac{25\cdot R_3}{25+R_3}=20\Rightarrow R_3=100\Omega\)
b)Hiệu suất mạch điện:
\(P=\dfrac{U^2}{R_{12}}=\dfrac{15^2}{25}=9W\)
Thiếu điện trở R1, đưa dữ liệu đây tui giải cho
Mạch điện gồm nguồn điện có suất điện động không đổi và điện trở trong r = 3 Ω ; mạch ngoài gồm điện trở R 1 mắc song song với biến trở R 2 . Thay đổi R 2 để công suất tỏa nhiệt trên nó lớn nhất, thì thấy công suất tỏa nhiệt trên R 2 gấp 3 lần công suất tỏa nhiệt trên R 1 . Giá trị R 1 là
A. 2 Ω
B. 3 Ω
C. 6 Ω
D. 8 Ω
Mạch điện gồm nguồn điện có suất điện động không đổi và điện trở trong r = 3 Ω ; mạch ngoài gồm điện trở R1 mắc song song với biến trở R2. Thay đổi R2 để công suất tỏa nhiệt trên nó lớn nhất, thì thấy công suất tỏa nhiệt trên R2 gấp 3 lần công suất tỏa nhiệt trên R1. Giá trị R1 là ?
A. 2 Ω.
B. 3 Ω.
C. 6 Ω.
D. 8 Ω.
Mạch điện gồm nguồn điện có suất điện động không đổi và điện trở trong r = 3 Ω ; mạch ngoài gồm điện trở R 1 mắc song song với biến trở R 2 . Thay đổi R 2 để công suất tỏa nhiệt trên nó lớn nhất, thì thấy công suất tỏa nhiệt trên R 2 gấp 3 lần công suất tỏa nhiệt trên R 1 . Giá trị R 1 là ?
A. 2 Ω.
B. 3 Ω
C. 6 Ω
D. 8 Ω
Cho R1=80ôm,R2=80ôm mắc song song vào hiệu điện thế 24v.Tính nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi điện trở và trên toàn mạch trong 5phút
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{80.80}{80+80}=40\left(\Omega\right)\)
\(U=U_1=U_2=24V\)
\(\left\{{}\begin{matrix}P=\dfrac{U^2}{R}=\dfrac{24^2}{40}=14,4\left(W\right)\\P_1=\dfrac{U_1^2}{R_1}=\dfrac{24^2}{80}=7,2\left(W\right)\\P_2=\dfrac{U_2^2}{R_2}=\dfrac{24^2}{80}=7,2\left(W\right)\end{matrix}\right.\)
\(Q_{tỏa}=A=P.t=14,4.5.60=4320\left(J\right)\)
\(Q_{tỏa_1}=Q_{tỏa_2}=P.t=7,2.5.60=2160\left(J\right)\)