tìm x trong CT Na2CO3.xH2O. Biết rằng trog muối ngậm nước đó thì Na2CO3 chiêm 37,07%
cho ct muối có dạng na2co3 .ah2o . biết trong muối ngậm nước , na2co3 chiếm 37,03% theo khối lượng.xđ gt của A
=> %mH2O = 100% - 37,03% = 62,97%
=> mH2O = \(\dfrac{18a}{23.2+12+16.3+18a}.100\%=62.97\%\)
=> x = 10
=> CTHH: Na2CO3 . 10H2O
4. Hoà tan hoàn toàn 2,86 gam Na2CO3.xH2O vào nước. Ta thu được 100ml dung dịch Na2CO3 0,1M. Xác định CTPT của muối ngậm nước trên.
`m_[H_2 O]=2,86-0,1.0,1.106=1,8(g)`
`=>n_[H_2 O]=[1,8]/18=0,1(mol)`
`=>x=[0,1]/[0,1.0,1]=10`
`=>CTPT` của muối ngậm nước là: `Na_2 CO_3 .10H_2 O`
3.Hoà tan 43,8 gam CaCl2.xH2O vào 156,2 gam H2O. Ta thu được dung dịch CaCl2 11,1%. Xác định CTPT của muối ngậm nước trên 4. Hoà tan hoàn toàn 2,86 gam Na2CO3.xH2O vào nước. Ta thu được 100ml dung dịch Na2CO3 0,1M. Xác định CTPT của muối ngậm nước trên.
3.
- Ta có: m dd CaCl2 = 43,8 + 156,2 = 200 (g)
Mà: C%CaCl2 = 11,1%
\(\Rightarrow\dfrac{m_{CaCl_2}}{m_{ddCaCl_2}}=0,111\) \(\Rightarrow m_{CaCl_2}=22,2\left(g\right)\) \(\Rightarrow n_{CaCl_2}=\dfrac{22,2}{111}=0,2\left(mol\right)\)
Có: \(n_{CaCl_2}=n_{CaCl_2.xH_2O}=\dfrac{43,8}{111+18x}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ x = 6
Vậy: CTPT cần tìm là CaCl2.6H2O
- Ta có: \(n_{Na_2CO_3.xH_2O}=n_{Na_2CO_3}=0,1.0,1=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{2,86}{106+18x}=0,01\)
⇒ x = 10
Vậy: CTPT cần tìm là Na2CO3.10H2O.
Bài 1:Tìm x,y trong công thức x.CuSO4.yH2O, biết trong phân tử muối ngậm nước này CuSO4 chiếm 47,05% về khối lượng
Bài 2: Tìm x trong công thức Na2CO3.x.H2O, biết trong phân tử muối ngậm nước này Na2CO3 chiếm 37,07% veed khối lượng
Giúp mình với mình cần gấp !! huhu
1.
=>\(\%m_{CuSO_4}=\dfrac{160x}{160x+18y}.100=47,05\%\)
=>16000x=7528x+846,9y
=>8472x=846,9y
=>10x=y
=>\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{10}\)
=>CTHH :\(CuSO_4.10H_2O\) (ct này có vấn đề )
( CO bn NAo biet lam K Giup mIk lam Bai Nay Di)
CAU 1: a, tinh khoi luong cua sat trong 50kg quang sat chua 80% Fe2O3
b, tim X trong cong thuc Na2CO3.xH2O. biet rang trong muoi ngam nuoc do thi Na2CO3 chiem 37,07%
Xác định độ tan của Na2CO3 trong nước ở 18oC. Biết rằng ở nhiệt độ này, khi hòa tan hết 143g muối ngậm nước Na2CO3.10H2O trong 160g nước thì đc dung dịch bão hòa
\(M_{Na2CO3.10H2O}=23.2+12+16.3+10\left(1.2+16\right)=286\left(\frac{g}{mol}\right)\)\(M_{Na2CO3}=23.2+12+16.3=106\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Cứ 286g Na2CO3.10H2O chứa 106g Na2CO3
Cứ 143g Na2CO3.10H2O chứa x g Na2CO3
\(\Rightarrow x=143.\frac{106}{286}=53\left(g\right)\)
Ta có:
Hoà tan hết 53g Na2CO3 trong 160g nước ở 18oC thì được dd bão hoà
Hoà tan hết y g Na2CO3 trong 100g nước ở 18oC thì được dd bão hoà
Vậy độ tan của Na2CO3 trong nước ở 18oC là:
\(y=\frac{53.100}{160}=33,125\left(g\right)\)
Xác định độ tan của Na2CO3 trong nước ở 18oC. Biết rằng ở nhiệt độ này, khi hòa tan hết 143g muối ngậm nước NaCO3.10H2O trong 160g nước thì đc một dung dịch bão hòa.
Ta có: MNa2CO3.10H2O = 23.2+12+16.3+10.(1.2+16)=286 (g/mol)
MNa2CO3 = 23.2+12+16.3 = 106 (g/mol)
Cứ 286g Na2CO3.10H2O chứa 106g Na2CO3
=> Cứ 143g Na2CO3.10H2O chứa x g Na2CO3
=> x = \(\frac{143.106}{286}=53\left(g\right)\)
Ta có: Hoà tan hết 53g Na2CO3 trong 160g nước ở 18oC thì được dd bão hoà
=> Hoà tan hết y g Na2CO3 trong 100g nước ở 18oC thì được dd bão hoà
=> Độ tan của Na2CO3 trong nước ở 18oC là:
y = \(\frac{53.100}{160}=33,125\left(g\right)\)
lấy 12.5 g CuSO4.xH2O đun nóng để làm mất nước thì thu được muối khan có khối lượng nhẹ hơn khối lượng ban đầu là 4,5 g. xác định ct của muối ngậm nước
Ta có:mCuSO4=12,5-4,5=8(g)\(\Rightarrow\)nCuSO4=\(\frac{8}{160}\)=0,05(mol)
Mà nCuSO4=nCuSO4.xH2O=0,05(mol)
\(\Rightarrow\)0,05.(160+18x)=12,5\(\Rightarrow\)160+18x=250\(\Rightarrow\)18x=90\(\Rightarrow\)x=5
Vậy CTHH của muối ngậm nước là:CuSO4.5H2O
Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 18oC, biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53g Na2CO3 trong 250g nước thì được dung dịch bão hòa.
Ở nhiệt độ 18oC 250g nước hòa tan 53g Na2CO3 để tạo dung dịch bão hòa. Vậy ở nhiệt độ 18oC, 100g nước hòa tan Sg Na2CO3 tạo dung dịch bão hòa.
Theo định nghĩa về độ tan, ta có độ tan của Na2CO3 ở 18oC là 21,2g.