Cho 300ml dd NaOH 1M tác dụng với 200ml dd H2SO4 1,5M. Tính nồng độ mol các chất dd thu được.
Trộn 300ml dd H2SO4 1,5M tác dụng với 200ml dd H2SO4 2M. Tính nồng độ mol của dd thu được.
+) Ta có:
`V(dd(H_2SO_4)(1))=300(ml)=0,3(l)`
`V(dd(H_2SO_4)(2))=200(ml)=0,2(l)`
`=> n_((H_2SO_4)(1))=0,3.2=0,6(mol)`
`->n_((H_2SO_4)(2))=0,2.1=0,2(mol)`
=> Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau trộn:
`CM_(ddH2SO4(mới))=((0,6+0,2)/(0,3+0,2))=1,6M`
`#BTrancuato<3`
Cho 200ml dd NaOH 1,5M tác dụng vs 300ml dd H2SO4 1M, p/ứ theo pt
NaOH + H2SO4 → NaSO4 + H2O
a, chất nào dư, dư bn
b, tính nồng độ mol các chất trg dd sau p/ứ
2NaOH + H2SO4 ➝ Na2SO4 + 2H2O
a) \(n_{NaOH}=0,2\times1,5=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,3\times1=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{H_2SO_4}\)
Theo bài: \(n_{NaOH}=n_{H_2SO_4}\)
Vì \(1< 2\) ⇒ dd NaOH hết, dd H2SO4 dư
b) Dung dịch thu được sau phản ứng là: Na2SO4 và H2SO4 dư
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}pư=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=\dfrac{1}{2}\times0,3=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}dư=0,3-0,15=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Na_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=\dfrac{1}{2}\times0,3=0,15\left(mol\right)\)
\(\Sigma m_{dd}=0,3+0,2=0,5\left(l\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}dư=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3\left(M\right)\)
\(C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3\left(M\right)\)
Tính nồng độ mol/l của các ion trong dd thu được khi: a) Cho 300ml dd AgNO3 1M vào 200ml dd CaCl2 1M b) Cho 4 gam NaOH vào 200ml dd H2SO4 0,01M ( coi thể tích dung dịch ko đổi) c) Cho 50ml dd Na2CO3 0,1M và 50ml ddHCl 0,5M
Trộn 200ml dd NaOH 1M vào 300 ml dd H2SO4 1,5M thu được dd D.
a. Tính nồng độ mol/lít các chất trong dung dịch D.
b. Tính thể tích dd Ca(OH)2 10% (d=1,2g/mL) để trung hoà dung dịch D.
\(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=0,3.1,5=0,45\left(mol\right)\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0,2------->0,1--------->0,1
Xét \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,45}{1}\Rightarrow\) \(H_2SO_4\)dư
Trong dung dịch D có:
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4}=0,45-0,1=0,35\left(mol\right)\\n_{Na_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}CM_{H_2SO_4}=\dfrac{0,35}{0,5}=0,7M\\CM_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\end{matrix}\right.\)
b
\(Ca\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+2H_2O\)
0,35<---------0,35
\(V_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,35.74}{1,2}=\dfrac{259}{12}\approx21,58\left(ml\right)\\ \Rightarrow V_{dd.Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{\dfrac{259}{12}.100\%}{10\%}=\dfrac{1295}{6}\approx215,83\left(ml\right)\)
Cho V lít dd NaOH 1M phản ứng hoàn toàn với 300ml dd H2SO4 1M.
a) Tính V
b) Tính nồng độ mol chất thu được sau phản ứng
\(n_{H_2SO_4}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
_______0,6<------0,3----------->0,3
=> V = \(\dfrac{0,6}{1}=0,6\left(l\right)\)
b) \(C_{M\left(Na_2SO_4\right)}=\dfrac{0,3}{0,6+0,3}=0,333M\)
\(n_{H_2SO_4}=1.0,3=0,3(mol)\\ 2NaOH+H_2SO_4\to Na_2SO_4+2H_2O\\ \Rightarrow n_{NaOH}=0,6(mol)\\ a,V_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0,6}{1}=0,6(l)\\ b,n_{Na_2SO_4}=0,3(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,3}{0,6+0,3}=0,33M\)
a)
$K_2SO_4 + BaCl_2 \to BaSO_4 + 2KCl$
b)
$n_{K_2SO_4} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
$n_{BaCl_2} = 0,3.1 = 0,3(mol)$
Ta thấy :
$n_{K_2SO_4} : 1 > n_{BaCl_2} : 1$ nên $K_2SO_4$ dư
$n_{BaSO_4} = n_{BaCl_2} = 0,3(mol)$
$m_{BaSO_4} = 0,3.233 = 69,9(gam)$
c) $n_{K_2SO_4} = 0,4 - 0,3 = 0,1(mol)$
$V_{dd\ sau\ pư} = 0,2 + 0,3 = 0,5(lít)$
$C_{M_{K_2SO_4} } = \dfrac{0,1}{0,5} = 0,2M$
$C_{M_{KCl}} = \dfrac{0,6}{0,5} = 1,2M$
Cho 200ml dd NaOH 1M tác dụng với 200 ml dd H2SO4 1M. Tính nồng độ các ion trong dd X
\(n_{NaOH}=0,2\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{OH^-}=0,2\left(mol\right);n_{H^+}=0,4\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
0,4......0,2
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,2}{2}\)
=> H+ dư sau phản ứng
Dung dịch X gồm các ion:
Na+ : 0,2(mol)
SO42- : 0,2 (mol)
H+ dư : 0,2mol
=> \(\left[Na^+\right]=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5M\)
\(\left[SO_4^{2-}\right]=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5M\)
\(\left[H^+\right]=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5M\)
$n_{NaOH} = 0,2(mol) ; n_{H_2SO_4} = 0,2(mol)$
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$n_{NaOH} : 2 < n_{H_2SO_4} : 1$ nên $H_2SO_4$ dư
$n_{Na_2SO_4} = n_{H_2SO_4\ pư} = \dfrac{1}{2}n_{NaOH} = 0,1(mol)$
$V_{dd} = 0,2 + 0,2 = 0,4(lít)$
$C_{M_{Na_2SO_4}} = \dfrac{0,1}{0,4} = 0,25M$
$C_{M_{H_2SO_4\ dư}} = \dfrac{0,2-0,1}{0,4} = 0,25M$
Suy ra :
$[Na^+] = 0,25.2 = 0,5M$
$[H^+] = 0,25.2 = 0,5M$
$[SO_4^{2-}] = 0,25 + 0,25 = 0,5M$
C là dung dịch h2so4 nồng độ x mol/l , D là dd koh nồng độ y mol/l . trộn 200ml dd C với 300ml dd D thu được 500ml dd E. để trung hòa 100ml dd E cần dùng 40ml h2so4 1m. mặt khác trộn 300ml dd C với 200ml dd D thu đươc 500ml dd F . xác định x,y biết rằng 100ml dd F phản ứng vừa đủ với 2.04g Al2o3
trộn 200ml dd Ba(OH)2 1M với 300ml dd H2SO4 0,5M.tìm nồng độ mol chất trong dd sao pứ
Ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,3.0,5=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+2H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,15}{1}\), ta được Ba(OH)2 dư.
Theo PT: \(n_{Ba\left(OH\right)_2\left(pư\right)}=n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Ba\left(OH\right)_2\left(dư\right)}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,05}{0,2+0,3}=0,1M\)
Bạn tham khảo nhé!
n Ba(OH)2 = 0,2.1 = 0,2(mol)
n H2SO4 = 0,3.0,5 = 0,15(mol)
$Ba(OH)_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2H_2O$
Ta thấy :
n Ba(OH)2 = 0,2 > n H2SO4 = 0,15 nên Ba(OH)2 dư
n Ba(OH)2 pư = n H2SO4 = 0,15(mol)
n Ba(OH)2 dư = 0,2 - 0,15 = 0,05(mol)
V dd sau pư = 0,2 + 0,3 = 0,5(lít)
CM Ba(OH)2 dư = 0,05/0,5 = 0,1M