KMnO4 + H2SO4(đ) tạo ra những chất j zậy
Cho các chất: FeS; Cu2S; FeSO4; H2S; Ag, Fe, KMnO4; Na2SO3; Fe(OH)2. Số chất có thể phản ứng với H2SO4 đặc nóng tạo ra SO2 là:
A. 9
B. 8
C. 7
D. 6
Chọn đáp án B
Các chất thỏa mãn là: FeS; Cu2S; FeSO4; H2S; Ag, Fe, KMnO4; Na2SO3; Fe(OH)2
Cho các chất : FeS ; Cu2S ; H2S ; Ag ; Fe ; KMnO4 ; Na2SO3 ; Fe(OH)2 ; S. Số chất có thể phản ứng với H2SO4 đặc nóng tạo ra SO2 là :
A. 7
B. 8
C. 9
D. 6
Đáp án : B
Các chất thỏa mãn : FeS ; Cu2S ; H2S ; Ag ; Fe ; Na2SO3 ; Fe(OH)2 ; S
Cho các chất: FeS; Cu2S; FeSO4; H2S; Ag, Fe, KMnO4; Na2SO3; Fe(OH)2. Số chất có thể phản ứng với H2SO4 đặc nóng tạo ra SO2 là
A. 9
B. 8
C. 7
D. 6
Chọn đáp án B
Các chất thỏa mãn là : FeS; Cu2S; FeSO4; H2S; Ag, Fe, KMnO4; Na2SO3; Fe(OH)2
Cho các chất: FeS; Cu2S; FeSO4; H2S; Ag, Fe, KMnO4; Na2SO3; Fe(OH)2. Số chất có thể phản
ứng với H2SO4 đặc nóng tạo ra SO2 là:
A. 9
B. 8
C. 7
D. 6
Có những chất sau: Zn, Cu, Al, H2O, C12H12O11, KMnO4, HCl, KClO3, KNO3, H2SO4 loãng, MnO2 a,Những chất nào dùng để điều chế H2, O2 b,Viết các phương trình hóa học xảy ra khi điều chế những chất khí nói trên
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
2H2O -dp-> 2H2 + O2
2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2
KNO3 -to-> KNO2 + 1/2O2
Zn + H2SO4 => ZnSO4 + H2
2Al + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 + 3H2
Hoàn thành những phản ứng hoá học sau A. ...+...—to–>MgO B. ...+...—to–>P2O5 C. ...+...—to–>Al2O3 Đ. ...+...—to–>Na2S E. H2O—dp–>...+... F. KClO3–to–>...+... G. ...+...—to–>CuCl2 H. KMnO4—to—>K2MnO4+MnO2+... I. Mg+HCl—>...+... J. Al+H2SO4—>...+... K. H2+...—to–>Cu+... L. CaO+H2O—>... Cho biết mỗi phản ứng hoá học trên thuộc loại phản ứng hoá học nào?
Từ những chất đã cho KMnO4, Al, dd HCl, S và các điều kiện cần thiết. hãy viết PTHH điều chế các chất O2, Cl2, H2, H2SO4.
*Điều chế O2
PTHH : 2KMnO4\(-^{t^o}\rightarrow\)MnO2 + O2 + K2MnO4
*Điều chế Cl2
PTHH : 2KMnO4 + 16HCl(đặc) ----> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
*Điều chế H2
PTHH: Al + \(\dfrac{3}{2}\)HCl \(\rightarrow\) AlCl3 + H2\(\uparrow\)
*Điều chế H2SO4
PTHH:
S + O2 \(\underrightarrow{t^0}\) SO2
2SO2 + O2\(\xrightarrow[V_2O_5]{t^0}\)2SO3
SO3 + H2O\(\rightarrow\)H2SO4
Lấy cùng một lượng K C l O 3 và K M n O 4 để điều chế oxi. Chất nào tạo ra nhiều khí O 2 hơn. Nếu điều chế dùng một thể tích khí oxi thì dùng chất nào kinh tế hơn? Biết rằng giá K M n O 4 là 30.000 đ/kg và K C l O 3 là 96.000 đ/kg.
Giả sử cần điều chế 3,36lit O 2 tương đương với 0,15 mol O 2
Số tiền mua 122,5g để điều chế 1,5mol O 2 :
0,1225.96000 = 11760 (đồng)
n K M n O 4 = 1,5 . 2 =3 mol
n K M n O 4 = 3.158 = 474 (g)
Số tiền mua 474g để điều chế 1,5 mol O 2 :
0,474.30000 = 14220(đồng)
Vậy để điều chế cùng 1 thể tích khí O 2 thì dùng K C l O 3 để điều chế kinh tế hơn mặc dù giá tiền cao mua 1 kg K C l O 3 cao hơn nhưng thể tích khí O 2 sinh ra nhiều hơn.
Các chất sau đây : KClO3, KMnO4, H2SO4, HCl. Những chất nào có thể
a)Điều chế ra dc khí oxi bằng phản ứng nhiệt phân hủy
b)Điều chế dc khí hidro bằng cách cho tác dụng kim loại Mg
a. Điều chế khí oxi bằng p/ứ nhiệt phân hủy: KClO3, KMnO4
\(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\uparrow\)
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
b. Điều chế khí hiđro bằng cách cho tác dụng kim loại Mg: H2SO4, HCl
`Mg+H_2SO_4->MgSO_4+H_2`
`Mg+2HCl->MgCl_2+H_2`
a.
2KClO3 \(\underrightarrow{t^0}\) 2KCl + 3O2
2KMnO4 \(\underrightarrow{t^0}\) K2MnO4 + MnO2 + O2 \(\uparrow\)
b. HCl