STT | Các tập tính chính | Tôm | Tôm ở nhờ | Nhện | Ve sầu | Kiến | Ong mật |
1 | Tự vệ,tấn công | ||||||
2 | Dự trữ thức ăn | ||||||
3 | Dệt lưới bẫy mồi | ||||||
4 | Cộng sinh để tồn tại | ||||||
5 | Sống thành xã hội | ||||||
6 | Chăn nuôi động vật khác | ||||||
7 | Đực,cái nhận biết nhau bằng tín hiệu | ||||||
8 | Chăm sóc thế hệ sau |
Em hãy tích vào ô trống của bảng để được câu trả lời đúng.
Bảng 1. Đa dạng về tập tính
STT |
Các tập tính chính |
Tôm |
Tôm ở nhờ |
Nhện |
Ve sầu |
Kiến |
Ong mật |
1 |
Tự vệ, tấn công |
|
|
|
|
|
|
2 |
Dự trữ thức ăn |
|
|
|
|||
3 |
Dệt lưới bẫy mồi |
|
|||||
4 |
Cộng sinh để tồn tại |
||||||
5 |
Sống thành xã hội |
|
|
||||
6 |
Chăn nuôi động vật khác |
|
|||||
7 |
Đực, cái nhận biết nhau bằng tín hiệu |
|
|||||
8 |
Chăm sóc thế hệ sau |
|
|
|
Đáp án
STT |
Các tập tính chính |
Tôm |
Tôm ở nhờ |
Nhện |
Ve sầu |
Kiến |
Ong mật |
1 |
Tự vệ, tấn công |
X |
X |
X |
X |
X |
|
2 |
Dự trữ thức ăn |
X |
X |
X |
|||
3 |
Dệt lưới bẫy mồi |
X |
|||||
4 |
Cộng sinh để tồn tại |
||||||
5 |
Sống thành xã hội |
X |
X |
||||
6 |
Chăn nuôi động vật khác |
X |
|||||
7 |
Đực, cái nhận biết nhau bằng tín hiệu |
X |
|||||
8 |
Chăm sóc thế hệ sau |
X |
X |
X |
Tôm sông có những tập tính nào dưới đây?
A. Dự trữ thức ăn.
B. Tự vệ và tấn công.
C. Cộng sinh để tồn tại.
D. Sống thành xã hội.
tên động vật quan sát: tôm
tự vệ tấn công bằng càng
sống cộng sinh với hải quỳ
Cho các ví dụ (khác với ví dụ đã có trong bài) về tập tính kiếm ăn, tập tính bảo vệ lãnh thổ, tập tính sinh sản, tập tính di cư và tập tính xã hội ở các loài động vật khác nhau.
Các ví dụ (khác với ví dụ đã có trong bài) về tập tính kiếm ăn, tập tính bảo vệ lãnh thổ, tập tính sinh sản, tập tính di cư và tập tính xã hội ở các loài động vật khác nhau:
Loại tập tính | Ví dụ |
---|---|
Tập tính kiếm ăn | Hải li đắp đập ngăn sông, suối để bắt cá |
Tập tính bảo vệ lãnh thổ | Tê giác đực đánh dấu lãnh thổ bằng phân và nước tiểu. |
Tập tính sinh sản | Vào mừa sinh sản, ếch đực cất tiếng kêu to vang vọng để tìm bạn tình. |
Tập tính di cư | Chim én di cư về phương nam để tránh rét |
Tập tính xã hội | Trong mỗi đàn voi đều có con đầu đàn. Kiến lính sẵn sàng chiến đấu và hi sinh thân mình để bảo vệ kiến chúa và tổ. |
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về chuỗi thức ăn, lưới thức ăn và tháp sinh thái?
(1) Trong một lưới thức ăn, động vật ăn động vật có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
(2) Trong một lưới thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
(3) Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có một loài sinh vật.
(4) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau.
(5) Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
(6) Quan sát một tháp sinh tháp có thể biết được mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã.
(7) Lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn không có mắc xích chung.
(8) Tháp sinh khối trong tự nhiên luôn luôn có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ.
(9) Cơ sở để xác định chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là vai trò của các loài trong quần xã.
A. 6
B. 7
C. 5
D. 4
Đáp án D
Xét các phát biểu của đề bài:
Các phát biểu 1, 2, 5, 6
(3) sai vì trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật khác nhau.
(4) sai vì trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài chỉ có thể thuộc 1 mắt xích trong chuỗi, còn trong 1 lưới thức ăn thì mỗi loài mới có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau.
(7) sai vì lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn có mắt xích chung chứ không phải không có mắc xích chung.
(8) sai vì tháp sinh khối ở dưới nước bắt đầu bằng thực vật nổi không có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ do sinh khối của động vật nổi lớn hơn sinh khối của thực vật nổi.
(9) sai vì cơ sở để xác định chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là mối quan hệ giữa các loài trong quần xã.
→ Có 4 phát biểu đúng
Cho lưới thức ăn sau:Cho các nhận định sau:
I. Lưới thức ăn này có một loại chuỗi thức ăn là chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật sản xuất.
II. Cá trích và cá khế có thể là mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, cũng có thể là mối quan hệ cạnh tranh.
III. Nếu tảo bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này sẽ còn nhiều nhất 8 loài tồn tại.
IV. Cá hồng tham gia vào 5 chuỗi thức ăn khác nhau.
A. 1
B. 3.
C. 4.
D. 2
Chọn A
Nội dung I sai. Lưới thức ăn này có 2 loại chuỗi thức ăn là chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật sản xuất (Tảo) và chuỗi thức ăn bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ (Detrit).
Nội dung II sai. Cá trích và cá khế chỉ có quan hệ là vật ăn thịt - con mồi do chúng không ăn cũng một loại thức ăn.
Nội dung III đúng. Lưới thức ăn này có 11 loài. Nếu loại bỏ tảo còn 10 loài. Trong đó nếu tảo bị loại bỏ thì cá trích và Copepoda cũng không tồn tại được. Vậy lưới thức ăn chỉ còn nhiều nhất là 8 loài.
Nội dung IV sai. Cá hồng tham gia vào 6 chuỗi thức ăn khác nhau.
Vậy có 1 nội dung đúng.
Cho lưới thức ăn sau:
I. Lưới thức ăn này có một loại chuỗi thức ăn là chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật sản xuất.
II. Cá trích và cá khế có thể là mối quan hệ vật ăn thịt - con mồi, cũng có thể là mối quan hệ cạnh tranh.
III. Nếu tảo bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này sẽ còn nhiều nhất 8 loài tồn tại.
IV. Cá hồng tham gia vào 5 chuỗi thức ăn khác nhau.
Số nhận định đúng là:
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Chọn A
Nội dung I sai. Lưới thức ăn này có 2 loại chuỗi thức ăn là chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật sản xuất (Tảo) và chuỗi thức ăn bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ (Detrit).
Nội dung II sai. Cá trích và cá khế chỉ có quan hệ là vật ăn thịt - con mồi do chúng không ăn cũng một loại thức ăn.
Nội dung III đúng. Lưới thức ăn này có 11 loài. Nếu loại bỏ tảo còn 10 loài. Trong đó nếu tảo bị loại bỏ thì cá trích và Copepoda cũng không tồn tại được. Vậy lưới thức ăn chỉ còn nhiều nhất là 8 loài.
Nội dung IV sai. Cá hồng tham gia vào 6 chuỗi thức ăn khác nhau.
Vậy có 1 nội dung đúng.
Mọi người ơi, mọi người có thể làm cho em 1 bảng về 20 con sâu bọ và nêu được
- Môi trường sống
- Tự vệ, tấn công
- Nhận biết đực, cái
- Dự trữ thức ăn
- Cộng sinh
- Sống thành xã hội
- Chăm sóc thế hệ sau
Của từng con được ko ạ, mình đang cần gấp mai là phải nộp rồi.
Hãy xác định biện pháp xử lí chất thải chăn nuôi ứng dụng công nghệ sinh học phổ biến
A. Xây dựng chuồng trại, vệ sinh chăn nuôi
B. Chăn nuôi tiết kiệm nước
C. Sử dụng công nghệ biogas
D. Nuôi động vật khác làm thức ăn cho vật nuôi