a>o , a<0
đồ thị của hàm số y=ax nằm ở những phần tư nào của mặt phẳng tọa độ Oxy trong mỗi trường hợp
trên
. Chứng minh rằng các hệ thức sau không phụ thuộc vào anfa và bêta
A= (sin a +cos a )2 - (sin a - cos a)2 ( Oo < a < 9Oo )
B= sin4 a + cos 4 a + 2 sin2 a cos 2 a ( Oo < a < 9Oo )
C= Cos4 a + sin2 a cos2 a + sin2 a. ( Oo < a < 9Oo )
D= Sin2 a Sin2 p + sin2 a cos2 p + cos 2 a ( Oo < a ; p < 9Oo )
E= Sin 6 a + cos 6 a + 3 sin2 a cos2 a ( Oo < a < 9Oo )
p/s : a là anfa , p là pêta
THANKS
áp dụng công thức sin2a+cos2a=1
A= sin2a +cos2a-2sina.cosa-sin2a-cos2a+2sina.cosa = 0
B=(sỉn2a+cos2a)2 =12 =1
C= cos2a(cos2a+sin2a)+ sin2a=cos2a+sin2a=1
D=sin2a(sin2p+cos2p)+cos2a=sin2a+cos2a=1
E= (sin2a+cos2a)(sin4a-sin2a.cos2a+cos4a)+3sin2a.cos2a
=sin4a+2sin2a.cos2a+ cos4a=(sin2a+cos2a)2=1
a/ tính giá trị biểu thức : A=\(\frac{\cos\left(90^o-a\right)-\cosh\left(a-90^o\right)}{\cosh\left(90^o-a\right)}-\sin\left(180^o-a\right)\cosh\left(180^o-a\right)\)
Cho đường thẳng a và điểm O cách a là 3cm. Đường thẳng a có vị trí như thế nào so với đường tròn (O; 6cm)?
A. Đường thẳng a tiếp xúc với đường tròn (O; 6cm)
B. Đường thẳng a cắt đường tròn (O; 6cm)
C. Đường thẳng a là đường kính của đường tròn (O; 6cm)
D. Đường thẳng a không giao nhau với đường tròn (O; 6cm)
Cho 2 góc A và B phụ nhau và A - B = 68o. Hỏi số đo A và B bằng bao nhiêu ?
a. A = 11o, B = 79o b. A = 79o, B = 11o c. A = 74o, B = 16o d, A = 74o, B = 6o
Vì góc A và góc B là hai góc phụ nhau
=> A + B = 900
Ta đưa về dạng tổng - hiệu
Số đo góc A : ( 90 + 68 ) : 2 = 790
Số đo góc B : 90 - 79 = 110
=> B
2 góc A và B phụ nhau \(\Rightarrow\widehat{A}+\widehat{B}=90^o\)
mà \(\widehat{A}-\widehat{B}=60^o\)\(\Rightarrow\left(\widehat{A}+\widehat{B}\right)+\left(\widehat{A}-\widehat{B}\right)=90^o+68^o\)
\(\Rightarrow\widehat{A}+\widehat{B}+\widehat{A}-\widehat{B}=158^o\)\(\Rightarrow2\widehat{A}=158^o\)\(\Rightarrow\widehat{A}=79^o\)\(\Rightarrow\widehat{B}=90^o-79^o=11^o\)
Vậy chọn đáp án B
Cho sin(40o+a)=a (0o<a<45o). Tính cos(70o+a)
\(\alpha>0\Rightarrow\cos\left(40^0+\alpha\right)>0\Rightarrow\cos\left(40^0+\alpha\right)=\sqrt{1-\left[\sin^2\left(40^0+\alpha\right)\right]}=\sqrt{1-a^2}\)
\(\cos\left(70^0+\alpha\right)=\cos\left(30^0+40^0+\alpha\right)\)
\(=\cos30^0.\cos\left(40^0+\alpha\right)+\sin30^0.\sin\left(40^0+\alpha\right)\)
\(=\frac{\sqrt{3}}{2}.\sqrt{1-a^2}+\frac{1}{2}.a=\frac{1}{2}\left(\sqrt{3\left(1-a^2\right)}+a\right)\)
Cho $\widehat{xOy}$. Lấy các điểm $A, \, B$ thuộc tia $O x$ sao cho $O A>O B$. Lấy các điểm $C, \, D$ thuộc $O y$ sao cho $O C=O A, \, O D=O B$. Gọi $E$ là giao điểm của $A D$ và $B C$. Chứng minh rằng
a) $A D=B C$.
b) $\triangle A B E=\triangle C D E$.
c) $O E$ là tia phân giác của $\widehat{x O y}$.
a)
Xét \(\Delta AOD\) và \(\Delta COB\) có: \(\left\{{}\begin{matrix}OA=OC\left(gt\right)\\\widehat{O}:chung\\OB=OD\left(gt\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\Delta AOD=\Delta COB\left(c.g.c\right)\)
\(\Rightarrow AD=BC\left(\text{2 cạnh tương ứng}\right)\left(\text{đpcm}\right)\)
b)
Nối A với C
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}OA=OC\\OB=OD\end{matrix}\right.\left(gt\right)\Rightarrow OA-OB=OC-OD\)
Hay \(AB=CD\)
Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta CDA\) có: \(\left\{{}\begin{matrix}AB=CD\left(cmt\right)\\AC:chung\\AD=BC\left(cmt\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\Delta ABC=\Delta DCA\left(c.c.c\right)\)
\(\Rightarrow\widehat{ABC}=\widehat{CDA}\left(\text{2 góc tương ứng}\right)\)
Vì \(\Delta AOD=\Delta COB\left(cmt\right)\Rightarrow\widehat{A}=\widehat{C}\left(\text{2 góc tương ứng}\right)\)
Xét \(\Delta ABE\) và \(\Delta CDE\) có: \(\left\{{}\begin{matrix}\widehat{ABC}=\widehat{CDA}\left(cmt\right)\\AB=CD\left(cmt\right)\\\widehat{A}=\widehat{C}\left(cmt\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\Delta ABE=\Delta CDE\left(g.c.g\right)\left(\text{đpcm}\right)\)
c) Vì \(\Delta ABE=\Delta CDE\left(cmt\right)\Rightarrow AE=CE\left(\text{2 cạnh tương ứng}\right)\)
Xét \(\Delta AOE\) và \(\Delta COE\) có: \(\left\{{}\begin{matrix}OA=OC\left(gt\right)\\\widehat{A}=\widehat{C}\left(cmt\right)\\AE=CE\left(cmt\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\Delta AOE=\Delta COE\left(c.g.c\right)\\ \Rightarrow\widehat{AOE}=\widehat{COE}\left(\text{2 góc tương ứng}\right)\)
`=> OE` là phân giác của \(\widehat{xOy}\) (đpcm)
a) Xét và , có
(giả thiết);
chung;
(giả thiết).
Do đó (c.g.c)
(hai cạnh tương ứng).
b) Do và nên .
Mà (chứng minh trên)
; (hai góc tương ứng)
Mặt khác
Xét và có
(chứng minh trên);
(chứng minh trên);
(chứng minh trên)
Do đó (g.c.g).
c) Vi (chứng minh trên) nên (hai cạnh tương ứng).
Xét và có (chứng minh trên);
cạnh chung;
(giả thiết).
Do đó (c.c.c)
COE
(hai góc tương ứng)
là tia phân giác của .
a) Xét và , có
(giả thiết);
chung;
(giả thiết).
Do đó (c.g.c)
(hai cạnh tương ứng).
b) Do và nên .
Mà (chứng minh trên)
; (hai góc tương ứng)
Mặt khác
Xét và có
(chứng minh trên);
(chứng minh trên);
(chứng minh trên)
Do đó (g.c.g).
c) Vi (chứng minh trên) nên (hai cạnh tương ứng).
Xét và có (chứng minh trên);
cạnh chung;
(giả thiết).
Do đó (c.c.c)
(hai góc tương ứng)
là tia phân giác của .
Cho $\widehat{x O y}=90^{\circ}$, vẽ hai tia $O A,$ $O B$ ở trong góc đó sao cho $\widehat{x O A}=\widehat{y O B}=60^{\circ}$. Trên nửa mặt phẳng bờ $O x$ chứa tia $O y$, vẽ tia $O M$ sao cho $O y$ là tia phân giác của $\widehat{M O B}$.
a) Chứng minh tia $O A$ là tia phân giác $\widehat{y O B}$, tia $O B$ là tia phân giác $\widehat{x O A}$.
b) Chứng minh $O M \perp O A$.
cửa hàng bán được một tạ rưỡi gẹo tẻ và gạo nếp ; trong đó 25% là gạo nếp. hỏi của hàng bán mỗi loại bao nhiêu ki-lô-gam gạo
a)xOy=xOA+AOy(vì là 2 góc kề bù)
90=60+AOy
AOy=90-60
AOy=30
=> OA là tia phân giác của yOB
xOy=yOB+BOA(vì là 2 góc kề bù)
90=60+BOA
BOA=90-60
BOA=30
=>OB là tia phân giác của xOA(vì tia phân giác bằng 60:2=30)
b)
Cho đường thẳng a và điểm O cách a là 3cm. Đường thẳng a có vị trí như thế nào so với đường tròn (O; 6cm)? A.Đường thẳng a không giao nhau với đường tròn (O; 6cm) B.Đường thẳng a là đường kính của đường tròn (O; 6cm) C.Đường thẳng a cắt đường tròn (O; 6cm) D.Đường thẳng a tiếp xúc với đường tròn (O; 6cm)
Tam giác ABC cân tại A có \(\widehat{A}\) \(=40^o\) thì góc ngoài tại đỉnh C bằng:
A. \(40^o\) B. \(90^o\) C. \(100^o\) D. \(110^o\)