xác định số mol :
a) 1,2 gam Mg
b) 0,6 x 1023 pt H2O
Số nguyên tử Al có trong 0,27 gam Al là:
A. 0,6 .1023 B. 0,9 .1023
C. 0,03 .1023 D. 0,06 .1023
\(n_{Al}=\dfrac{0,27}{27}=0,01\left(mol\right)\)
Số nguyên tử Al là: \(0,01.6.10^{23}=6.10^{21}\)(phân tử)
Chọn D
Hãy tìm số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử của những lượng chất sau: 24. 10 23 phân tử H 2 O ; 1,44. 10 23 phân tử C O 2 ; 0,66. 10 23 phân tử C 12 H 22 O 11 (đường)
24. 10 23 phân tử H 2 O == 4(mol) phân tử H 2 O
1,44. 10 23 phân tử C O 2 == 0,24(mol) phân tử C O 2 .
0,66. 10 23 phân tử C 12 H 22 O 11 == 0,11(mol) phân tử C 12 H 22 O 11 .
Số nguyên tử kẽm trong 13 gam kẽm là:
A. 6. 1023. B. 12. 1023. C. 1,2. 1023. D. 1,8. 1023.
Với xúc tác men thích hợp chất hữư cơ A bị thuỷ phân hoàn toàn cho hai amino axit thiên nhiên X và Y với tỷ lệ số mol của các chất trong phản ứng như sau: 1 mol A + 2 mol H 2 O → 2 mol X + 1 mol Y. Thuỷ phân hoàn toàn 20,3 gam A, thu được m 1 gam X và m 2 gam Y. Đốt cháy hoàn toàn m 2 gam Y cần 8,4 lít O 2 (đktc), thu được 13,2 gam C O 2 , 6,3 gam H 2 O và 1,23 lít N 2 ở 27 o C , 1 atm. Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Xác định X, Y và giá trị m 1 , m 2 ?
A. X : N H 2 C H 2 C H 2 C O O H ( 15 g a m ) ; Y : C H 3 C H ( N H 2 ) C O O H ( 8 , 9 g a m )
B. X : N H 2 C H 2 C O O H ( 15 g a m ) ; Y : C H 2 ( N H 2 ) - C H 2 - C O O H ( 8 , 95 g a m ) .
C. X : N H 2 C H 2 C O O H ( 15 g a m ) ; Y : C H 3 C H ( N H 2 ) C O O H ( 8 , 9 g a m ) .
D. X : N H 2 C H 2 C O O H ( 15 , 5 g a m ) ; Y : C H 3 C H ( N H 2 ) C O O H ( 8 , 9 g a m ) .
Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam hợp chất hữu cơ X thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Biết Mx = 46 (g/mol). Xác định CTPT của X
nC = nCO2 = 8,8/44 = 0,2 (mol)
nH = 2 . nH2O = 2 . 5,4/18 = 0,6 (mol)
nO = (4,6 - 0,2 . 12 - 0,6)/16 = 0,1 (mol)
CTPT: CxHyOz
=> x : y : z = 0,2 : 0,6 : 0,1 = 2 : 6 :1
(C2H6O)n = 46
=> n = 1
=> CTPT: C2H6O
Đốt cháy hoàn toàn m gam một ancol no, đơn chức, mạch hở X thu được 0,45 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Số đồng phân cấu tạo của ancol X là:
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Đáp án A
X (C3H8O): CH3CH2CH2OH, CH3CH(OH)CH3
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần phải dùng 19,2 gam oxi, thu được 26,4 gam CO 2 và 10,8 gam H 2 O . Xác định công thức phân tử của A biết 170 gam/mol > d > 190 gam/mol.
M A = 30n → 170 < 30n < 190
→ n = 6.
Công thức phân tử của A là C 6 H 12 O 6
Trường hợp chứa một khối lượng hiđro ít nhất là
A. 6. 10 23 phân tử H 2 C. 0,6 g C H 4
B. 3. 10 23 phân tử H 2 O D. 1,50 g N H 4 C l
Chọn D
A. 6. 10 23 phân tử H 2 = 1 mol H 2 ⇒ m H = 1.2 = 2g
B. 3. 10 23 phân tử H 2 O = 0,5 mol H 2 O ⇒ n H = 2. n H 2 O = 2. 0,5 = 1 mol ⇒ m H = 1.1 = 1g
C. 0,6 g C H 4 ⇒ n C H 4 = 0,6/16 = 0,0375 mol ⇒ n H = 4. n C H 4 = 0,0375 . 4 = 0,15 mol ⇒ m H = 1. 0,15 = 0,15 g
D. 1,5g N H 4 C l ⇒ n N H 4 C l = 1,5/53,5 = 0,028 mol ⇒ n H = 4. n C H 4 C l = 4. 0,028 = 0,112 mol ⇒ m H = 1. 0,112 = 0,112 g
Vậy trong N H 4 C l khối lượng hidro có ít nhất.