giải thích hiện tượng không nên kết hôn cận huyết trong vòng 4 đời
câu 1: nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống? trình bày biểu hiện của thoái hoá giống ở thực vật? trong tự nhiên có tồn tại hay không hiện tượng giao phối cận huyết mà không gây thoái hoá giống? giải thích?
câu 2: ưu thế lai là gì? nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai? vì sao ưu thế lại thể hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ?
câu 3: thế nào là môi trường? có mấy loại môi trường? kể tên? lấy VD?
câu 4: phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật? lấy VD?
câu 5: so sánh cạnh tranh và sinh vật này ăn sinh vật khác? lấy VD
câu 6: so sánh quan hệ cộng sinh và hội sinh? lấy VD?
câu 7: ý nghĩa của việc phát trển dân số hợp lý của mỗi quốc gia ?
câu 8: thế nào là nhân tố sinh thái của sinh vật? kể tên các nhân tố sinh thái? lấy VD?
câu 9: giải thích vì sao khi điều chỉnh mật độ cá thể trong quần thể lại giúp cho quần thể ở mức cân bằng ?
cau 10: thế nào là hệ sinh thái? hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm những thành phần nào?
câu 11: giả sử có các quần thể sinh vật sau: lá cây, bò, châu chấu, chim, gà, hổ, cáo, vi sinh vật.
a) xây dựng 4 chuỗi thức ăn có thể trong quần xã sinh vật?
b) nêu các loài sinh vật trên là 1 quần xã. hãy vẽ sơ đồ lưới thức ăn của quần xã sinh vật trên?
CÁC BẠN GIÚP MIK HOÀN THIỆN HẾT TẤT CẢ VỚI MIK CÀN GÁP MAI THI
CÁC BẠN GIÚP MIK LÀM CẢ BÀN VỄ SƠ ĐỒ VÀ LẤY HẾT VD NHA
MIK CẢM ƠN TRƯỚC
câu 1: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống? trình bày biểu hiện của thoái hoá giống ở thực vật? trong tự nhiên có tồn tại hay không hiện tượng giao phối cận huyết mà không gây thoái hoá giống? giải thích?
- Do tự thụ phấn hoặc giao phối gần, khi đó tỉ lệ KG đồng hợp tăng dần, KG dị hợp giảm dần qua các thế hệ sau. Mak KG đồng hợp trong đó có đồng hợp lặn biểu hiện tính trạng lặn gây hại cho sv -> thoái hóa
- Biểu hiện thoái hóa ở thực vật : Đời con có năng suất, sức sống,... giảm, đời con không bằng bố mẹ hoặc trung bình giữa bố và mẹ, các tính trạng lặn xuất hiện nhiều.
- Có. Vd ở bồ câu.
Giải thích : Do KG của bồ câu luôn mang các KG trội, KG lặn không gây hại j cho chúng, nên khi giao phối gần tỉ lệ KG đồng hợp sẽ xuất hiện. Do cho dù có Đồng hợp lặn thik cũng không gây hại -> ko suy thoái
câu 2: ưu thế lai là gì? nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai? vì sao ưu thế lại thể hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ?
- Ưu thế lai là hiện tượng đời con có sức sống, sinh trưởng, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn giữa trung bình giữa bố và mẹ hoặc vượt trội hơn hẳn cả P
- Vì lai P thuần chủng tương phản các tính trạng, khi đó các KG đồng hợp lặn sẽ đc tổ hợp vs đồng hợp trội -> Dị hợp biểu hiện KH trội
=> F1 biểu hiện ưu thế lai cao nhất do có nhiều KG dị hợp
Giảm dần qua các thế hệ lak do đời con tự thụ phấn, giao phối gần gay ra hiện tượng thoái hóa -> Ưu thế lai mất dần
câu 3: thế nào là môi trường? có mấy loại môi trường? kể tên? lấy VD?
- Môi trường : Là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng
- Có 4 loại môi trường là Mt nước, Mt trên mặt đất - không khí, Mt trong đất , Mt sih vật
câu 4: phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật? lấy VD?
- Phân biệt :
Quần thể sinh vật | Quần xã sinh vật |
- Là tập hợp các cá thể cùng loài | - Tập hợp nhiều quần thể khác nhau |
- Không có hiện tượng khống chế sinh học | - Có hiện tượng khống chế sinh học |
- Ít đa dạng do chỉ có 1 loài | - Đa dạng do có nhiều loài |
- Chỉ là 1 mắt xích trong chuỗi TĂ | - Là tổ hợp các chuỗi TĂ |
- Chủ yếu là quan hệ cùng loài | - Chủ yếu là quan hệ khác loài |
- Phân bố hẹp | - Phân bố rộng |
- Mối quan hệ sinh sản là đa số | - Chủ yếu là mối quan hệ dinh dưỡng |
- VD : 1 rừng thông là quần thể
1 khu rừng nhiệt đới là quần xã
(cái này mik lm r đừng đăng nhiều nha ko có ng khác cop bài mik á :v)
(còn mấy câu còn lại ở bài nãy bn đăng nha)
câu 1: nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống? trình bày biểu hiện của thoái hoá giống ở thực vật? trong tự nhiên có tồn tại hay không hiện tượng giao phối cận huyết mà không gây thoái hoá giống? giải thích?
câu 2: ưu thế lai là gì? nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai? vì sao ưu thế lại thể hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ?
câu 3: thế nào là môi trường? có mấy loại môi trường? kể tên? lấy VD?
câu 4: phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật? lấy VD?
câu 5: so sánh cạnh tranh và sinh vật này ăn sinh vật khác? lấy VD
câu 6: so sánh quan hệ cộng sinh và hội sinh? lấy VD?
câu 7: ý nghĩa của việc phát trển dân số hợp lý của mỗi quốc gia ?
câu 8: thế nào là nhân tố sinh thái của sinh vật? kể tên các nhân tố sinh thái? lấy VD?
câu 9: giải thích vì sao khi điều chỉnh mật độ cá thể trong quần thể lại giúp cho quần thể ở mức cân bằng ?
cau 10: thế nào là hệ sinh thái? hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm những thành phần nào?
câu 11: giả sử có các quần thể sinh vật sau: lá cây, bò, châu chấu, chim, gà, hổ, cáo, vi sinh vật.
a) xây dựng 4 chuỗi thức ăn có thể trong quần xã sinh vật?
b) nêu các loài sinh vật trên là 1 quần xã. hãy vẽ sơ đồ lưới thức ăn của quần xã sinh vật trên?
CÁC BẠN GIÚP MIK HOÀN THIỆN HẾT TẤT CẢ VỚI MIK CÀN GÁP MAI THI
CÁC BẠN GIÚP MIK LÀM CẢ BÀN VỄ SƠ ĐỒ VÀ LẤY HẾT VD NHA
MIK CẢM ƠN TRƯỚC
C1 , tham khảo
C2:tham khảo
Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ vì con lai F1 là cơ thể dị hợp, nếu đem các con lai F1 giao phối với nhau thì ở đời sau, tỉ lệ dị hợp giảm, tỉ lệ đồng hợp tăng, các gen lặn sẽ được tổ hợp lại với nhau tạo thể đồng hợp lặn → các tính trạng có hại sẽ được biểu hiện ra bên ngoài kiểu hình ...
Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai. - Ưu thế lai thấy rõ nhất khi lai giữa các dòng thuần chủng khác nhau kiểu gen vì ở đa số các loài alen trội có lợi, alen lặn có hại. Khi tồn tại ở trạng thái đồng hợp trội cho tính trạng tốt, tồn tại ở trạng thái đồng hợp lặn cho tính trạng xấu.
C3:tham khảo
Môi trường là nơi giảm nhẹ các tác động có hại của thiên nhiên tới con người và sinh vật trên trái đất. Môi trường là nơi lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người. Con người luôn cần một khoảng không gian dành cho nhà ở, sản xuất lương thực và tái tạo môi trường.
Có
Môi trường nước: Môi tường nước được chia ra nhiều loại nước khác nhau như: Nước mặn, nước ngọt, nước lợ,…. ...
Môi trường đất:
Môi trường đất bao gồm các đất cát, đất sét, đất đá, sỏi,… ...
Môi trường trên cạn: ...
Môi trường sinh vật:
C4:tham khảo
Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng sống trong một không gian nhất định.Có cấu trúc nhỏ, đơn giản, không có phân tầng rõ rệt | Có cấu trúc lớn, phức tạp, phân tầng theo không gian và thời gian |
C5 :tham khảo
Quan hệ cạnh tranh.
- Các sinh vật khác loài tranh giành thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường. Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau
- Ví dụ : hươu, nai và hổ cùng sống trong một cánh rừng. Số lượng hươu và nai bị khống chế bởi số lượng hổ
Quan hệ kí sinh.
- Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu từ sinh vật đó
- Ví dụ : giun đũa sống trong ruột người
Quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác.
- Gồm các trường hợp như động vật ăn thực vật, động ật ăn thịt con mồi , thực vật bắt sâu bọ
- Ví dụ : cây nắp ấm bắt côn trùng
Câu 6: tham khảo
Quan hệ hội sinh.
Mối quan hệ này được thể hiện dưới nhiều cách, trong đó loài sống hội sinh có lợi, còn loài được hội sinh không có lợi và cũng không bị hại.
Ví dụ, nhiều loài phong lan lấy thân gỗ khác để bám. Ở biển, cá ép luôn tìm đến các loài động vật lớn (cá mập, vích…), thậm chí cả tàu thuyền để ép chặt vào, nhờ đó, cá dễ dàng di chuyển xa, dễ kiếm ăn và hô hấp. Các loài động vật nhỏ sống hội sinh với giun biển.
Quan hệ cộng sinh.
Đây là kiểu quan hệ mà 2 loài chung sống thường xuyên với nhau mang lợi cho nhau. Ví dụ, cuộc sống cộng sinh của kiến và cây: kiến sống dựa vào cây để lấy thức ăn và tìm nơi ở, nhờ có kiến mà cây được bảo vệ. Trong nhiều trường hợp, sống cộng sinh là cách sống bắt buộc, khi rời khỏi nhau cả 2 đều chết.
Ví dụ, động vật nguyên sinh sống trong ruột mối có khả năng phân giải cellulose thành đường để nuôi sống cả 2; vi sinh vật sống trong dạ dày động vật nhai lại có vai trò tương tự. Khuẩn lam sống dưới lớp biểu mô của san hô, hến biển, giun biển… khi quang hợp, tạo ra nguồn thức ăn bổ sung cho các động vật này. Nấm và vi khuẩn lam cộng sinh với nhau chặt chẽ đến mức tạo nên 1 dạng sống đặc biệt, đó là địa y.
C7:tham khảo
Phát triển dân số hợp lí là điều kiện để phát triển bền vững của mỗi Quốc gia, tạo sự hài hòa giừa phát triển kinh tế - xã hội với sử dụng hợp lí tài nguyên, môi trường của đất nước.
Phát triển dân số hợp lí là không dể dân sô' tăng quá nhanh dẫn tới thiếu nơi ở, nguồn thức ãn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác.
Phát triển dân số hợp lí là nhằm mục đích đảm bảo tốt chất lượng cuộc sông của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội, mọi người trong xă hội đều được nuôi dưỡng, chăm sóc và có điều kiện phát triển tốt.
C8: tham khảo
Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật.
Tùy theo tính chất của các nhân tố sinh thái, người ta chia chúng thành hai nhóm: nhóm nhân tố sinh thái vô sinh (không sống) và nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh (sống). Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh được phân biệt thành nhóm nhân tố sinh thái con người và nhóm nhân tố sinh thái các sinh vật khác.
Nhân tố con người được tách ra thành một nhóm nhân tố sinh thái riêng vì hoạt động của con người khác với các sinh vật khác. Con người có trí tuệ nên bên cạnh việc khai thác tài nguyên thiên nhiên, con người còn góp phần to lớn cải tạo thiên nhiên.
Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái tới sinh vật tùy thuộc vào mức độ tác động của chúng.
Ví dụ: ánh sáng mạnh hay yếu, nhiệt độ và độ ẩm cao hay thấp, ngày dài hay ngắn, mật độ cá thể nhiều hay ít...
Các nhân tố sinh thái thay đổi theo từng môi trường và thời gian.
C9: tham khảo
Mật độ quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, theo năm và phụ thuộc vào chu kì sông cùa sinh vật. Cơ chế điều hòa mật độ quần thể trong trường hợp mật độ xuông thấp hoặc tãng cao duy trì trạng thái cân bằng của quần thể:
+ Khi mật độ cá thể quá cao, điều kiện sống suy giảm, trong quần thể xuất hiện nhừng dâu hiệu làm giảm số lượng cá thể như hiện tượng di cư của một bộ phận cá thể trong quần thể, giảm khả nãng sinh sản và mắn đẻ của các cá thể cái, giảm mức sống sót của các cá thể non và già,...
+ Khi mật độ cá thể giảm tới mức thấp nhất định, quần thể có cơ chế điều chỉnh số lượng theo hướng ngược lại, khả năng sinh sản và khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể tăng cao hơn.
C10: tham khảo
Một hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm thành phần vô sinh, sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải.
câu 1: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá giống? trình bày biểu hiện của thoái hoá giống ở thực vật? trong tự nhiên có tồn tại hay không hiện tượng giao phối cận huyết mà không gây thoái hoá giống? giải thích?
- Do tự thụ phấn hoặc giao phối gần, khi đó tỉ lệ KG đồng hợp tăng dần, KG dị hợp giảm dần qua các thế hệ sau. Mak KG đồng hợp trong đó có đồng hợp lặn biểu hiện tính trạng lặn gây hại cho sv -> thoái hóa
- Biểu hiện thoái hóa ở thực vật : Đời con có năng suất, sức sống,... giảm, đời con không bằng bố mẹ hoặc trung bình giữa bố và mẹ, các tính trạng lặn xuất hiện nhiều.
- Có. Vd ở bồ câu.
Giải thích : Do KG của bồ câu luôn mang các KG trội, KG lặn không gây hại j cho chúng, nên khi giao phối gần tỉ lệ KG đồng hợp sẽ xuất hiện. Do cho dù có Đồng hợp lặn thik cũng không gây hại -> ko suy thoái
câu 2: ưu thế lai là gì? nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai? vì sao ưu thế lại thể hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ?
- Ưu thế lai là hiện tượng đời con có sức sống, sinh trưởng, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn giữa trung bình giữa bố và mẹ hoặc vượt trội hơn hẳn cả P
- Vì lai P thuần chủng tương phản các tính trạng, khi đó các KG đồng hợp lặn sẽ đc tổ hợp vs đồng hợp trội -> Dị hợp biểu hiện KH trội
=> F1 biểu hiện ưu thế lai cao nhất do có nhiều KG dị hợp
Giảm dần qua các thế hệ lak do đời con tự thụ phấn, giao phối gần gay ra hiện tượng thoái hóa -> Ưu thế lai mất dần
câu 3: thế nào là môi trường? có mấy loại môi trường? kể tên? lấy VD?
- Môi trường : Là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng
- Có 4 loại môi trường là Mt nước, Mt trên mặt đất - không khí, Mt trong đất , Mt sih vật
câu 4: phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật? lấy VD?
- Phân biệt :
Quần thể sinh vật | Quần xã sinh vật |
- Là tập hợp các cá thể cùng loài | - Tập hợp nhiều quần thể khác nhau |
- Không có hiện tượng khống chế sinh học | - Có hiện tượng khống chế sinh học |
- Ít đa dạng do chỉ có 1 loài | - Đa dạng do có nhiều loài |
- Chỉ là 1 mắt xích trong chuỗi TĂ | - Là tổ hợp các chuỗi TĂ |
- Chủ yếu là quan hệ cùng loài | - Chủ yếu là quan hệ khác loài |
- Phân bố hẹp | - Phân bố rộng |
- Mối quan hệ sinh sản là đa số | - Chủ yếu là mối quan hệ dinh dưỡng |
- VD : 1 rừng thông là quần thể
1 khu rừng nhiệt đới là quần xã
câu 5: so sánh cạnh tranh và sinh vật này ăn sinh vật khác? lấy VD
- cái này bn có thể tra mạng vik mik hok lâu r nên ko nhớ rõ :P
câu 6: so sánh quan hệ cộng sinh và hội sinh? lấy VD?
- Cái này cũng thế :P
câu 7: ý nghĩa của việc phát trển dân số hợp lý của mỗi quốc gia ?
- Ý nghĩa : Để tránh xảy ra việcthiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác
câu 8: thế nào là nhân tố sinh thái của sinh vật? kể tên các nhân tố sinh thái? lấy VD?
- Nhân tố sinh thái của sinh vật là những yếu tố tác động tới sinh vật
- Các NTST : Gồm nhóm NTST vô sinh và nhóm NTST hữu sinh, Nhóm NTST hữu sinh đc chia nhỏ ra thành nhóm NTST con người và nhóm NTSTsinh vật khác
- VD : Nhóm NTST vô sinh : Đất, nước, không khí,....
Nhóm NTST hữu sinh : con người, vi khuẩn, .....
câu 9: giải thích vì sao khi điều chỉnh mật độ cá thể trong quần thể lại giúp cho quần thể ở mức cân bằng ?
- Vik khi mật độ cá thể thấp sẽ tự tăng lên do nguồn thức ăn dồi dào, nơi ở rộng rãi, Nhưng khi mật độ tăng quá cao thik ngược lại, thức ăn trở nên khan hiếm, nơi ở, nơi sinh sản chật chội thik nhiều cá thể bị chết -> Cân bằng quần thể
cau 10: thế nào là hệ sinh thái? hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm những thành phần nào?
- Cái này có trong SGK á bn lấy ra chép vô lak đc nha
3. TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC KẾT HÔN? TẠI SAO NỮ CÁCH NAM 2 TUỔI?
4. TRƯỜNG HỢP CẤM KẾT HÔN? TẠI SAO CẤM HÔN NHÂN TRÙNG HUYẾT HOẶC CẬN HUYẾT? TẠI SAO CẤM NGƯỜI MẤT NĂNG LỰC HÀNH VI DÂN SỰ KẾT HÔN? TẠI SAO CẤM HÔN NHÂN GIỮA NHỮNG NGƯỜI KHÔNG CÙNG DÒNG MÁU NHƯNG LẠI CÓ MỐI QUAN HỆ RÀNG BUỘC NHƯ: BỐ MẸ - CON NUÔI, CHA DƯỢNG - CON RIÊNG CỦA VỢ..v..v?
3.Trường hợp được kết hôn :
+ Nam hoặc nữ phải trên 18 hoặc 19 tuổi.
...
Vì người ta có câu : Gái hơn 2 trai hơn 1 ( có nghĩ là những cô gái lấy chống hơn 2 tuổi của mình thì sẽ hạnh phích, tiền tài như ý)
4. TRƯỜNG HỢP CẤM KẾT HÔN :
- Khi nam hay nữ vẫn chưa đủ tuổi kết hôn.
- .....
- Vì pháp luật đã quy định không cho phép kết hôn có cùng huyết thống và cận huyết , làm như vậy sẽ khiến bôi nhọ danh dự của gia đình, làm xấu phong tục,...
-
Căn cứ vào các quy định dẫn chiếu ở trên, nếu một người có vấn đề về tinh thần, đầu óc không được minh mẫn nhưng chưa có quyết định của Tòa án tuyên bố người đó bị mất năng lực hành vi dân sự thì vẫn có thể kết hôn nếu đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014.
Chỉ người mất năng lực hành vi dân sự do Tòa án tuyên mới không được kết hôn. ( Xin lỗi bạn nhé, mình đang gấp nên lấy luôn trên mạng )
- Câu cuối mình chưa nghĩ ra câu trả lời ( Nếu thầy Hiếu có nhìn câu trả lời của em, thầy giúp em trả lời câu hỏi của bạn Trâm với ạ )
Khi tiến hành nghiên cứu trên chim bồ câu, người ta thấy đây là loài có hiện tượng giao phối cận huyết phổ biến, tuy nhiên chúng không bị thoái hóa giống. Điều nào dưới đây giải thích rõ cơ chế của hiện tượng này?
A. Quá trình chọn lọc tự nhiên đã tạo ra các gen chống lại sự thoái hóa giống
B. Các con bồ câu mái có tập tính giao phối với nhiều bồ câu đực để tạo ra sự đa dạng di truyền, chống lại hiện tượng thoái hóa giống
C. Tần số đột biến giữa các thế hệ đủ lớn để tạo ra sự khác biệt về mặt di truyền qua các thế hệ, tránh hiện tượng thoái hóa giống
D. Sự giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ đã tạo nên những dòng thuần chủng, giao phối cận huyết không gây thoái hóa giống
Đáp án D
- Mặc dù có hình thức sinh sản chủ yếu là giao phối cận huyết nhưng chim bồ câu không bị thoái hóa giống là do chúng mang kiểu gen đồng hợp.
- Đây là kết quả của hiện tượng giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ
Các quy định sau đây dựa trên cơ sở khoa học nào: nam giới chỉ được lấy một vợ, nữ giới chỉ được lấy một chồng, những người có quan hệ huyết thống trong vòng ba đời không được kết hôn với nhau?
- Ở độ tuổi trưởng thành 18 – 35 tuổi: nam : nữ có tỉ lệ là 1 : 1. Nếu để 1 nam kết hôn với nhiều nữ hoặc ngược lại thì dẫn đến mất cân bằng trong xã hội. Vì vậy mà nam giới chỉ được lấy một vợ, nữ giới chỉ được lấy một chồng dựa trên cơ sở sinh học.
- Theo Luật hôn nhân và gia đình ở nước ta quy định những người có quan hệ huyết thống trong vòng ba đời không được kết hôn với nhau là có cơ sở sinh học vì kết hôn gần làm cho các đột biến lặn được biểu hiện ở cơ thể đồng hợp. Người ta thấy 20 – 30 % số con của các cặp hôn nhân có họ hàng thân thuộc bị chết non hoặc mang các tật di truyền bẩm sinh.
Kết quả nào sau đây không phải do hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết?
A. Tạo ra dòng thuần.
B. Tạo ra ưu thế lai.
C. Hiện tượng thoái hóa giống.
D. tỉ lệ đồng hợp tăng tỉ lệ dị hợp giảm.
Đáp án B
Tự thụ phấn và giao phối cận huyết là tăng tỷ lệ gen đồng hợp, giảm tỷ lệ gen dị hợp. Vì vậy xuất hiện nhiều tính trạng xấu nên gọi là hiện tượng thoái hóa giống.
Kết quả nào sau đây không phải do hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết?
Câu 2: Các quy định sau đây dựa trên cơ sở khoa học nào: Nam giới chỉ được lấy một vợ, nữ giới chỉ được lấy một chồng, những người có quan hệ huyết thống trong vòng 3 đời không được kết hôn với nhau?
Cơ sở khoa học của điều luật quy định: nam giới chỉ được lấy một vợ còn nữ giới chỉ được lấy một chồng là tỉ lệ nam/nữ 1 : 1 ở độ tuồi 18-35. Cơ 3Ở khoa học cùa điều luật quy định: những người có quan hệ huvết thống trong vòng bốn đời không được lấy nhau là: ti lệ trẻ sơ sinh bị dị tật bẩm sinh tăng lên rõ rệt ở những cặp kết hc-n họ hàng, tác hại này dẫn đến suv thoái nòi giống.
Cơ sở khoa học của điều luật quy định: nam giới chỉ được lấy một vợ còn nữ giới chỉ được lấy một chồng là tỉ lệ nam/nữ 1 : 1 ở độ tuồi 18-35. Cơ 3Ở khoa học cùa điều luật quy định: những người có quan hệ huvết thống trong vòng bốn đời không được lấy nhau là: ti lệ trẻ sơ sinh bị dị tật bẩm sinh tăng lên rõ rệt ở những cặp kết hc-n họ hàng, tác hại này dẫn đến suv thoái nòi giống.
dựa trên cơ sở di truyền, nếu kết hôn trong vong quan hệ huyết thống 3 đời thì sẽ dễ sinh ra trường hợp quái thai dị dạng do sự tổ hợp lại của các gen trên NST (hiện tượng thoái hóa giống)
Xét về mặt di truyền học hãy giải thích nguyên nhân vì sao những người có cùng huyết thống trong vòng 3 đời thì không được lấy nhau? (chọn phương án đúng nhất)
A. Dư luận xã hội không đồng tình
B. Vì vi phạm luật hôn nhân gia đình
C. Nếu lấy nhau thì khả năng bị dị tật ở đời con cao do các gen lặn có cơ hội tổ hợp thành thể đột biến, biểu hiện thành các kiểu hình có hại
D. Cả A và B đúng
Nếu lấy nhau thì khả năng bị dị tật ở đời con cao do các gen lặn có cơ hội tổ hợp thành thể đột biến, biểu hiện thành các kiểu hình có hại.
Đáp án cần chọn là: C