Khi thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ trong môi trường axit người ta thu đc 45g Fructozo. Giá trị m là?
Thủy phân hoàn toàn 85,5g hỗn hợp Mantozo và Saccarozơ ( tỉ lệ mol 2:3) trong môi trường axit sau pư thu đc m gam Fructozo . Giá trị của m là?
Gọi 2x là số mol mantozo, 3x là số mol saccarozo
=> 5x.342=85,5
=> x=0,05
=> \(n_{mantozo}=0,1;n_{saccarozo}=0,15\)
Chỉ có sacarozo thủy phân tạo thành fructozo
C12H22O11 + H2O → C6H12O6(glucozo) + C6H12O6( fructozo)
\(n_{fructozo}=n_{saccarozo}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(m_{fructozo}=0,15.18027\left(g\right)\)
Thủy phân hoàn toàn gam hỗn hợp saccarozơ và Mantozo ( tỉ lệ mol 1:2) trong môi trường axit sau pư thu đc 45g glucozơ . Giá trị của m là?
Gọi số mol của saccarozo là x, mantozo là 2x
C12H22O11 + H2O → C6H12O6(glucozo) + C6H12O6( fructozo)
x----------------------------------->x---------------------------->x
C12H22O11 + H2O → C6H12O6(glucozo) + C6H12O6(glucozo)
2x----------------------------------->2x---------------------------->2x
=> \(n_{glucozo}=5x=\dfrac{45}{180}\)
=> x= 0,05 (mol)
=> \(m=3x.342=51,3\left(g\right)\)
Khi thủy phân hoàn toàn a gam saccarozo trong môi trường axit thu được 81 gam hỗn hợp glucozo và fructozo. Giá trị của a là
A. 81
B. 79,65
C. 80
D. 76,95
Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ trong môi trường axit, lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng (dùng dư), thu được 34,56 gam Ag. Giá trị của m là
A. 41,04 gam.
B. 27,36 gam.
C. 54,72 gam.
D. 47,88 gam.
Đáp án B
C12H22O11 → C6H12O6 (Glucozo)+ C6H12O6 (Fructozo)
Ta có: n(Ag) = 0,32 → 2 n G l u + 2 n F r u c = 0,32 → n G l u = n F r u c = 0,08 → n S a c c a r o z o = 0,08
→ m = 27,36 g
Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ trong môi trường axit, lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng (dùng dư), thu được 34,56 gam Ag. Giá trị của m là
A. 41,04 gam.
B. 27,36 gam.
C. 54,72 gam.
D. 47,88 gam.
Đáp án B
C12H22O11 → C6H12O6 (Glucozo)+ C6H12O6 (Fructozo)
Ta có: n(Ag) = 0,32 → 2n(Glu) + 2n(Fruc) = 0,32 → n(Glu) = n(Fruc) = 0,08 →n(Saccarozo) = 0,08
→ m = 27,36 g
Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ trong môi trường axit, lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng (dùng dư), thu được 34,56 gam Ag. Giá trị của m là
A. 27,36 gam
B. 54,72 gam
C. 47,88 gam
D. 41,04 gam
Chọn A.
C12H22O11 → C6H12O6 (Glucozo)+ C6H12O6 (Fructozo)
Ta có: n(Ag) = 0,32 → 2n(Glu) + 2n(Fruc) = 0,32 → n(Glu) = n(Fruc) = 0,08 → n(Saccarozo) = 0,08
→ m = 27,36 g
Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 43,20
B. 4,32
C. 21,60
D. 2,16
Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 43,20
B. 4,32.
C. 21,60.
D. 2,16.
Thủy phân hoàn toàn 51,3 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 43,2.
B. 21,6.
C. 64,8.
D. 32,4.