để phân biệt các dung dịch: etylamin, phenol, anilin, axit axetic dùng: A. quỳ tím, dung dịch NaOH B. quỳ tím, AgNO3/NH3 C. dung dịch Br2, quỳ tím D. quỳ tím, Na kim loại
Dùng chất nào sau đây để phân biệt 3 dung dịch: NaOH, HCl, H2SO4
A. Quỳ tím và khí CO2 B. Quỳ tím
C. Quỳ tím và dung dịch D. Dung dịch BaCl2
Cho các phát biểu sau:
(a) Anđehit axetic phản ứng được với dung dịch NaOH.
(b) Lysin làm quỳ tím ẩm hoá xanh.
(c) Phenol (C6H5OH) phản ứng được với dung dịch NaHCO3.
(d) Dung dịch axit glutamic làm đổi màu quỳ tím.
(e) Phenol (C6H5OH) có khả năng làm mất màu dung dịch nước Br2.
(g) Stiren tham gia phản ứng cộng Br2 trong dung dịch nước.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 6.
D. 5.
Đáp án A
(a) Sai, Anđehit axetic không phản ứng với dung dịch NaOH.
(c) Sai, Phenol (C6H5OH) không phản ứng với dung dịch NaHCO3.
Trong các phát biểu sau:
(a) Dung dịch alanin làm quỳ tím hóa xanh.
(b) Dung dịch axit glutamic (Glu) làm quỳ tím hóa đỏ.
(c) Dung dịch lysin (Lys) làm quỳ tím hóa xanh.
(d) Từ axit e-aminocaproic có thể tổng hợp được tơ nilon-6.
(e) Dung dịch anilin làm quỳ tím hóa xanh
(f) Dung dịch metylamoni clorua làm quỳ tím hóa xanh
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Cho quỳ tím vào các dung dịch sau : axit axetic (1); glyxin (2); axit ađipic (3); axit a-amino propionic (4); phenol (5). Dãy dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là
A. (1); (3); (4); (5).
B. (1); (2); (3); (4).
C. (1); (3).
D. (1); (3); (4).
Để phân biệt các oxit: N a 2 O , P 2 O 5 , C a O người ta có thể dùng A. nước và quỳ tím
B. dung dịch HCl
C. nước
D. quỳ tím khô
Cho các dung dịch: anilin, metylamin, glyxin, axit glutamic, valin, etylamin, phenol, lysin, alanin. Số chất làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm là
A. 5
B. 6
C. 4
D. 7
Đáp án C
Các chất làm đổi màu quỳ tím ẩm
+ Sang xanh: metylamin, etylamin, lysin
+ Sang đỏ: axit glutamic
→ Có 4 chất
Nhúng quỳ tím vào dung dịch alanin, quỳ tím ..(1)…..; nhúng quỳ tím vào dung dịch lysin, quỳ tím..(2)…..; nhúng quỳ tím vào dung dịch axit glutamic, quỳ tím..(3)…… Vậy (1), (2), (3) tương ứng là
A. chuyển sang đỏ; chuyển sang xanh; chuyển sang đỏ.
B. không đổi màu; chuyển sang xanh; chuyển sang đỏ.
C. chuyển sang xanh; chuyển sang xanh; chuyển sang đỏ.
D. không đổi màu; chuyển sang đỏ; chuyển sang xanh.
Chọn đáp án B
Dung dịch alanin không làm đổi màu quỳ tím.
Dung dịch lysin làm quỳ tím đổi màu xanh.
Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím đổi sang màu đỏ.
Nhúng quỳ tím vào dung dịch alanin, quỳ tím ..(1)…..; nhúng quỳ tím vào dung dịch lysin, quỳ tím..(2)…..; nhúng quỳ tím vào dung dịch axit glutamic, quỳ tím..(3)…… Vậy (1), (2), (3) tương ứng là
A. chuyển sang đỏ; chuyển sang xanh; chuyển sang đỏ.
B. không đổi màu; chuyển sang xanh; chuyển sang đỏ.
C. chuyển sang xanh; chuyển sang xanh; chuyển sang đỏ.
D. không đổi màu; chuyển sang đỏ; chuyển sang xanh
Chọn đáp án B
Dung dịch alanin không làm đổi màu quỳ tím.
Dung dịch lysin làm quỳ tím đổi màu xanh.
Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím đổi sang màu đỏ.
⇒ Chọn B
Nhúng quỳ tím vào dung dịch alanin, quỳ tím….(1)….; nhúng quỳ tím vào dung dịch lysin, quỳ tím…..(2)…; nhúng quỳ tím vào dung dịch axit glutamic, quỳ tím…(3)….Vậy (1), (2), (3) tương ứng là:
A. (1)- chuyển sang đỏ; (2) –chuyển sang xanh; (3)- chuyển sang đỏ
B. (1)-không đổi màu; (2) –chuyển sang xanh; (3)- chuyển sang đỏ.
C. (1)- chuyển sang xanh; (2) –chuyển sang xanh; (3)- chuyển sang đỏ
D. (1)- không đổi màu; (2) –chuyển sang đỏ; (3)- chuyển sang xanh.
Đáp án B
Anilin có tính bazo quá yếu không đủ làm thay đổi màu quỳ tím
Lysin có 2 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH nên có tính bazo mạnh hơn làm đổi thành xanh
Glutamic có 1 nhóm NH2 và 2 nhóm COOH nên có tính axit mạnh hơn làm đổi thành đỏ