A là hỗn hợp 2 kim loại Ba và Mg cho a gam A vào nước dư thu được 2,24l H2.Cũng cho a gam A vào HCl dư thu được 4,48l H2 và dung dịch B
a)TÍnh a
b) thêm vào dung dịc B 0,1 mol H2SO4 sau đó thêm tiếp 0,3 mol NaOH.Tính khối lượng kết tủa
A là hỗn hợp hai kim loại Ba và Mg, cho a gam A vào nước dư thì thu được 2,24 lít khí hidro (đktc). CŨng cho a gam A nhưng cho vào dung dịch axit clohidric dư thì thu được 4,48 lít khí hidro và một dung dịch B.
a) Tính a
b) Thêm vào B 0,1 mol axit sunfuric, sau đó thêm 0,3 mol natri hidroxit. Tính khối lượng phần kết tủa thu được
a. Lúc cho A vào nước:
\(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\uparrow\left(1\right)\)
Theo phương trình (1)
\(n_{Ba}=n_{H_2\left(1\right)}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
Lúc cho A vào HCl dư:
\(Ba+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2\uparrow\left(2\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\left(3\right)\)
\(n_{H_2\left(2+3\right)}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(\rightarrow n_{Ba}+n_{Mg}=0,2mol\)
\(\rightarrow n_{Mg}=0,1mol\)
\(\rightarrow a=m_A=0,1.24+0,1.137=16,1g\)
b. Dung dịch B:
\(MgCl_2:0,1mol\) và \(BaCl_2:0,1mol\)
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
Xét \(n_{BaCl_2}=n_{H_2SO_4}\rightarrow P/ứ\) hoàn toàn
\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
Từ các phương trình \(n_{BaSO_4}=0,1mol;n_{Mg\left(OH\right)_2}=0,05mol\)
\(\rightarrow m\downarrow=0,1.233+0,05.58=26,2g\)
1. Cho 5.1 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy khối lượng tăng lên 4.6 gam. Xác định số mol HCl tham gia phản ứng.
2. Hòa tan a gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng dung dịch HCl thu được 17.92 lít khí H2 (đktc). Cùng lượng hỗn hợp trên hòa tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13.44 lít khí H2 (đktc). Giá trị của a = ?.
3. Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Ba. Tiến hành 2 thí nghiệm :
*Thí nghiệm 1 : Cho m gam X vào nước dư thu được 1.344 lít H2 (đktc).
*Thí nghiệm 2 : Cho 2m gam X vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20.832 lít khí H2 (đktc).
Tìm giá trị của m.
4. X là hỗn hợp Ba và Al. Hòa tan m gam X vào lượng dư nước thu được 8.96 lít H2 (đktc). Cũng hòa tan m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 12.32 lít khí H2 (đktc). Xác định giá trị của m.
1. Cho 5.1 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy khối lượng tăng lên 4.6 gam. Xác định số mol HCl tham gia phản ứng.
2. Hòa tan a gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng dung dịch HCl thu được 17.92 lít khí H2 (đktc). Cùng lượng hỗn hợp trên hòa tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13.44 lít khí H2 (đktc). Giá trị của a = ?.
3. Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Ba. Tiến hành 2 thí nghiệm :
*Thí nghiệm 1 : Cho m gam X vào nước dư thu được 1.344 lít H2 (đktc).
*Thí nghiệm 2 : Cho 2m gam X vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20.832 lít khí H2 (đktc).
Tìm giá trị của m.
4. X là hỗn hợp Ba và Al. Hòa tan m gam X vào lượng dư nước thu được 8.96 lít H2 (đktc). Cũng hòa tan m gam X vào dung dịch NaOH dư thì thu được 12.32 lít khí H2 (đktc). Xác định giá trị của m.
Hỗn hợp A gồm hai kim loại Mg và Zn. Dung dịch B là dung dịch HCl nồng độ a mol/lít.
Thí nghiệm 1: Cho 8,9 gam hỗn hợp A vào 2 lít dung dịch B, kết thúc phản ứng thu được 4,48 lít H2 (đktc).
Thí nghiệm 2: Cho 8,9 gam hỗn hợp A vào 3 lít dung dịch B, kết thúc phản ứng cũng thu được 4,48 lít H2 (đktc).
Giá trị của a là:
A. 0,1
B. 0,15
C. 0,05
D. 0,3
Đáp án D
Nhận thấy ở hai thí nghiệm có lượng kim loại tham gia phản ứng như nhau, lượng HCl sử dụng lớn hơn lượng HCl sử dụng ở thí nghiệm 1 nhưng lượng H2 ở hai thí nghiệm thu được như nhau.
Do đó ở thí nghiệm 2 HCl phản ứng dư, thí nghiệm 1 có HCl phản ứng đủ hoặc dư.
Có
Quan sát 4 đáp án nhận thấy chỉ có giá trị 0,3 là phù hợp.
Cho 13,6 gam hỗn hợp kim loại Fe, Mg vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 6,72 lít H2 (đktc) và dung dịch A. Cho NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc và nung B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
- Đặt nFe=a (mol); nMg=b (mol)
- nH2=0,3 (mol)
pư: Mg+2HCl --> MgCl2 +H2
Fe+2HCl --> FeCl2 +H2
=> hệ: 56a+24b=13,6
a+b=0,3
=> a=0,2 (mol) ; b=0,1 (mol)
- Bảo toàn Fe => nFe2O3=0,1 (mol)
- Bảo toàn Mg => nMgO=0,1 (mol)
=> mrắn=20 (g)
Hỗn hợp A gồm K và Al. Lấy m gam hỗn hợp A cho vào nước dư thu được 8,96 lít H2 (đktc), dung dịch B và phần không tan C. Lấy 2m gam hỗn hợp A cho vào dung dịch KOH dư thu được 24,64 lít H2 ( đktc).
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hh A.
b) Cho 100ml dung dịch HCl nồng độ a(M) vào dung dịch B, sau khi phản ứng xong thu được 3,9 g kết tủa D. tính a.
Cho 7,8 gam hỗn hợp 2 kim loại Al, Mg vào HCl loãng dư. Phản ứng kết thúc thu được V lít H2(đktc) và dung dịch chứa 36,2 gam muối.Tính giá trị của V?
A. 8,96l.
B. 6,72l.
C. 8,4l.
D. 2,24l.
\(2Al+6HCl \rightarrow 2AlCl_3+3H_2\\ Mg+2HCl \rightarrow MgCl_2+H_2\\ n_a=Al\\ n_b=Mg\\ m_{hh}=27a+24b=7,8(1)\\ m_{muối}=133,5a+95b=36,2(2)\\ (1)(2)\\ a=0,2\\ b=0,1\\ n_{H_2}=1,5a+b=1,5.0,2+0,1=0,4mol\\ V_{H_2}=0,4.22,4=8,96l\)
Hòa tan hết 17,78 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và 0,1 mol khí H2. Cho dung dịch HCl dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của a là
A. 0,05.
B. 0,02
C. 0,03
D. 0,06
Hòa tan hết 17,78 gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và 0,1 mol khí H2. Cho dung dịch HCl dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của a là
A. 0,05
B. 0,02
C. 0,03
D. 0,06