cho 10,65g hh X gồm Al2O3 , AL, tác dụng hết vs dd NaOH nồng độ 1M thấy bay ra 10,08 lít h2( đktc) và dd Y
a, Tính thành phần % đã dùng
b, tính thể tích dd NaOH đã dùng
c, tính nồng độ mol ddY . coi thể tích dd Y không đổi
Cho 13,34 lít hỗn hợp gồm 2 khí là metan và axetilen đi qua bình đựng dd Br2 dư , thì dùng hết 250ml dd Br2 và thoát ra 5,6 lít khí
a/ Tính thành phần % thể tích các khí trong hỗn hợp
b/ Tính nồng độ mol dd Br đã dùng
c/ Tính thể tích O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên.
mọi người giúp mik với mai mik kiểm tra 1 tiết rồi !!
Khí thoát ra là metan
\(\%V_{CH_4} = \dfrac{5,6}{13,44}.100\% =41,67\%\\ \%V_{C_2H_4} = 100\% - 41,67\% = 58,33\%\\ b) V_{C_2H_2} = 13,44 -5,6 = 7,84(lít)\\ n_{C_2H_2} = \dfrac{7,84}{22,4} = 0,35(mol)\\ C_2H_2 + 2Br_2 \to C_2H_2Br_4\\ n_{Br_2} = 2n_{C_2H_2} = 0,7(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{Br_2}} = \dfrac{0,7}{0,25} = 2,8M\\ c)\)
\(CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ C_2H_4 + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 2H_2O\\ V_{O_2} = 2V_{CH_4} + 3V_{C_2H_4} = 5,6.2 + 7,84.3 = 34,72(lít)\)
Cho 12,6g natri sunfit tác dụng vừa đủ với 200 ml dd H2S04. a. Tinh thể tích SO, sinh ra (đktc) b. Tính nồng độ mol của dd axit đã dùng. c. Sục SO2 sinh ra qua 150ml dd NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành.
\(n_{Na_2SO_3}=\dfrac{12,6}{126}=0,1mol\)
\(Na_2SO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+SO_2+H_2O\)
a) \(n_{SO_2}=n_{Na_2SO_3}=0,1mol\) \(\Rightarrow V=2,24l\)
b) \(n_{H_2SO_4}=n_{Na_2SO_3}=0,1mol\) \(\Rightarrow C_M=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
c) \(m_{Na_2SO_4}=0,1\cdot142=14,2g\)
Trung hoà 400ml dung dịch H2SO4 1M bằng dd NaOH 0,5M. a)Viết pt phản ứng hh xảy ra. b)Tính thể tích dd NaOH 0,5M đã dùng c)Tính nồng độ mol/lít dung dịch thu được sau phản ứng. (Mọi người giúp e vs ạ)
\(a,H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ n_{H_2SO_4}=1.0,4=0,4\left(mol\right)\\ n_{NaOH}=0,4.2=0,8\left(mol\right)\\ b,V_{ddNaOH}=\dfrac{0,8}{0,5}=1,6\left(l\right)\\ c,n_{Na_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,4\left(mol\right)\\ V_{ddNa_2SO_4}=0,4+1,6=2\left(l\right)\\ C_{MddNa_2SO_4}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(M\right)\)
cho 6.5g zn tác dụng vừa đủ với dung dịch h2sO4 1M
a,vt pthh xảy ra và tính thể tích khí h2 xinh ra ở dktc
b,tính thể tích đ h2SO4 nồng độ 1m cần dùng
c, tình khối lượng muối thu đc. tính nồng độ mol dd thu dc( bt thể tích dd thay đổi không đáng kể
a)
$Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{6,5}{65} = 0,1(mol)$
$V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
b) $n_{H_2SO_4} = n_{Zn} = 0,1(mol)$
$V_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,1}{1} = 0,1(lít)$
c) $n_{ZnSO_4} = 0,1(mol) \Rightarrow m_{ZnSO_4} = 0,1.161 = 16,1(gam)$
d) $C_{M_{ZnSO_4}} = \dfrac{0,1}{0,1} = 1M$
Cho 200g dd HCl tác dụng vừa đủ với 21.2 gam Na2CO3
a. Tính thể tích khí sinh ra (đkc)
b. Tính nồng độ phần trăm của dd HCl đã dùng
c. Tính nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng
Giải hộ mình câu c
a) \(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2HCl --> 2NaCl + CO2 + H2O
0,2------------------>0,4---->0,2
mdd sau pư = 200 + 21,2 - 0,2.44 = 212,4(g)
=> \(C\%\left(NaCl\right)=\dfrac{0,4.58,5}{212,4}.100\%=11,017\%\)
$PTHH:Na_2CO_3+2HCl\to 2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow$
$n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2(mol)$
Theo PT: $n_{NaCl}=n_{CO_2}=0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{NaCl}=0,4.58,5=23,4(g);m_{CO_2}=0,2.44=8,8(g)$
$\Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{23,4}{21,2+200-8,8}.100\%\approx 11,01\%$
Cho 10,8g Al phản ứng vừa đủ với 200g dd H2SO4 loãng:
a, Tính thể tích H2 thu được ở đktc
b, Tính nồng độ % dd H2SO4 đã dùng
c, Tính nồng độ % dd sau phản ứng
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
a) \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
Theo pt: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,4=0,6\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
b) Theo pt: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,4=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=0,6.98=58,8g\)
\(C_{\%}dd_{H_2SO_4}=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{58,8}{200}.100\%=29,4\%\)
c) Theo pt: \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{n_{Al}}{2}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,2.342=68,4\left(g\right)\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
\(m_{dd_{Al_2\left(SO_4\right) _3}}=m_{Al}+m_{dd_{H_2SO_4}}-m_{H_2}\)
\(=10,8+200-0,6.2=209,6g\)
\(C_{\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{68,4}{209,6}.100\%\approx32,6\%\)
1. Hh gồm ZnO,MgOnặng 0.3g tan hết trong 17ml dd HCl 1M. Để trung hòa axit dư cần dùng 8 ml dd NaOH 05M. Tính % kl mỗi oxit
2. 1 hh gồm Al, CuO cho vào dd Hcl dư thu được 3.72l khí. Mặt khác nếu cho hh trên vào dd NaOH 1M vừa đủ thấy thoát ra V khí H2 và thể tích dd NaOH cần dùng là 500ml. Tìm V
3. Cho hoàn toàn 10 gam hh gồm Al, Al2O3 , Cu vào dd HCl dư thu được 3.36 lít khí, nhận dd A rắn B. Đốt A trong không khí đc 2.75 gam rắn C
a/ Tính klg mỗi chất trong hh
b/ Nếu cho hh trên vào dd NaOH vừa đủ. Tính Vdd NaOH đã dùng
Giai3 hệ phương trình nha mấy bạn! Thanks nhìu!
Cho 13,44 lít hỗn hợp khí CH4 và C2H4 đi qua bình đựng dd brom, thì dùng hết 200ml dd brom và thấy thoát ra 6,72 lít một chất khí (ở đktc) a. Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính nồng độ mol của dd brom đã dùng
a) Khí thoát ra là CH4
\(\%V_{CH_4} = \dfrac{6,72}{13,44}.100\% = 50\%\\ \%V_{C_2H_4} = 100\% -50\% = 50\%\\ b)\\ C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ n_{Br_2} = n_{C_2H_4}= \dfrac{13,44.50\%}{22,4} = 0,3(mol)\\ C_{M_{Br_2}} = \dfrac{0,3}{0,2} = 1,5M\)
Cho 4,48 lít CO2 (đktc) hấp thụ hết trong 400 ml dd NaOH thu được dd X chứa nồng độ của muối Na2CO3 0,1M ( coi thể tích dung dịch không bị thay đổi khi hấp thụ). Tính nồng độ CM của dd NaOH?
$n_{CO_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
$n_{Na_2CO_3} = 0,4.0,1 = 0,04(mol)$
Bảo toàn Cacbon : $n_{NaHCO_3} = 0,2 - 0,04 = 0,16(mol)$
Bảo toàn Natri :$n_{NaOH} = 0,16 + 0,04.2 = 0,24(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,24}{0,4} = 0,6M$
\(n_{Na_2CO_3}=0.1\cdot0.4=0.04\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(0.08...........0.04.............0.04\)
\(NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\)
\(0.16......0.2-0.04\)
\(n_{NaOH}=0.08+0.16=0.24\left(mol\right)\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.24}{0.4}=0.6\left(M\right)\)