Hấp thụ 0,2 mol CO2 vào hỗn hợp gồm 0,15 mol NaOH và 0,2 mol KOH. Tính khối lượng muối thu được có trong dung dịch sau phản ứng.
Nung 31,8 gam hỗn hợp X gồm 2 muối cacbonat hóa trị II (hóa trị không đổi) đến khối lượng không đổi, còn lại 16,4 gam chất rắn. Hấp thụ toàn bộ khối lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ychứa 0,1 mol Ba(OH)2 và 0,2 mol NaOH. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là.
A .17,73 gam
B .9,85 gam
C .19,7 gam
D .39,4 gam
nCO2=0.35
nOH-=0.4
OH- + CO2 -------> HCO3-
0.4 0.3
0.05 0.35
0.35 0.05HCO3- + OH- --------> CO3(2-) + H20
0.3 0 0.05
mBaCo3=9.85
đáp án B
Cho V lít C O 2 (đktc) hấp thụ hết trong dung dịch chứa 0,2 mol B a O H 2 ; 0,05 mol NaOH và 0,05 mol KOH. Sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa và dung dịch chứa 22,15 gam muối. Giá trị của V là
A. 8,40
B. 6,72
C. 8,96
D. 7,84
Cho hỗn hợp X gồm Gly, Ala, Val và Glu. Để tác dụng hết với 0,2 mol X cần 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH 1M và KOH 1,4M. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần V lít O 2 (đktc), hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 56,88 gam. Giá trị của V là
A. 25,760
B. 22,848
C. 26,432
D. 25,536
Quy đổi X thành C 2 H 5 N O 0 , 2 m o l , C H 2 a m o l v à C O 2 b m o l
n N a O H = 0 , 1 m o l ; n K O H = 0 , 14 m o l → n O H − = 0 , 1 + 0 , 14 = 0 , 24 m o l
→ 0,2 + b = 0,24 (1)
+ = 56,88 gam → (2)
Từ (1) và (2) → a = 0,46; b = 0,04
→nO2=2,25.0,2+1,5a=1,14→nO2=2,25.0,2+1,5a=1,14
→ V = 1,14.22,4 = 25,536 lít
Đáp án cần chọn là: D
Hỗn hợp E chứa ba chất hữu cơ mạch hở gồm este X (CnH2n‒2O4), este Y (CnH2n+1O2N) và amino axit Z (CmH2m+1O2N). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 1,48 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Đun nóng 0,2 mol E trên với 340 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp gồm hai muối. Phần trăm khối lượng của Z trong E là
A. 18,38%
B. 7,94%
C. 9,19%
D. 15,88%
Đáp án B
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol thu được 1,48 mol hỗn hợp CO2, H2O và N2.
0,2 mol E tác dụng vừa đủ với 0,34 mol NaOH suy ra
n X = 0 , 14 ; n Y + n Z = 0 , 06 → n N 2 = 0,03 → n C O 2 + n H 2 O = 1,45
Do thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp gồm 2 muối nên ancol là đơn chức và hai muối trong đó có 1 muối 2 chức và 1 muối amino axit
Đốt cháy Y và Z thu được số mol H2O lớn hơn số mol CO2 là 0,03 mol, đốt cháy X thu được CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,14 mol
→ n C O 2 = 1 , 48 - 0 , 03 - 0 , 03 + 0 , 14 2 = 0 , 78 mol
Ta có: C E = 3 , 9 . Do vậy m phải từ 3 trở xuống.
Ta có: n < 0 , 78 0 , 14 = 5 , 57 cho nên ancol tạo nên X phải là CH3OH.
Do vậy n=m+1 cho nên m=3 và m=4.
Vậy 3 chất là C4H6O4 0,14 mol, C4H9O2N và C3H7O2N.
Giải được số mol của Y và Z lần lượt là 0,04 và 0,02 mol
→ %Z=7,94%
Hỗn hợp E chứa ba chất hữu cơ mạch hở gồm este X (CnH2n‒2O4), este Y (CnH2n+1O2N) và amino axit Z (CmH2m+1O2N). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 1,48 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Đun nóng 0,2 mol E trên với 340 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp gồm hai muối. Phần trăm khối lượng của Z trong E là
A. 18,38%
B. 7,94%
C. 9,19%
D. 15,88%
Đáp án B
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol thu được 1,48 mol hỗn hợp CO2, H2O và N2.
0,2 mol E tác dụng vừa đủ với 0,34 mol NaOH suy ra
Do thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp gồm 2 muối nên ancol là đơn chức và hai muối trong đó có 1 muối 2 chức và 1 muối amino axit
Đốt cháy Y và Z thu được số mol H2O lớn hơn số mol CO2 là 0,03 mol, đốt cháy X thu được CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,14 mol
Ta có: C E ¯ = 3 , 9 . Do vậy m phải từ 3 trở xuống.
Ta có: n < 0 , 78 0 , 14 = 5 , 57 cho nên ancol tạo nên X phải là CH3OH.
Do vậy n=m+1 cho nên m=3 và m=4.
Vậy 3 chất là C4H6O4 0,14 mol, C4H9O2N và C3H7O2N.
Giải được số mol của Y và Z lần lượt là 0,04 và 0,02 mol
=> %Z =7,94%
Hỗn hợp E chứa ba chất hữu cơ mạch hở gồm este X (CnH2n‒2O4), este Y (CnH2n+1O2N) và amino axit Z (CmH2m+1O2N). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 1,48 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Đun nóng 0,2 mol E trên với 340 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp gồm hai muối. Phần trăm khối lượng của Z trong E là
A. 18,38%
B. 7,94%
C. 9,19%
D. 15,88%
Đáp án B
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol thu được 1,48 mol hỗn hợp CO2, H2O và N2.
0,2 mol E tác dụng vừa đủ với 0,34 mol NaOH suy ra
Do thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp gồm 2 muối nên ancol là đơn chức và hai muối trong đó có 1 muối 2 chức và 1 muối amino axit
Đốt cháy Y và Z thu được số mol H2O lớn hơn số mol CO2 là 0,03 mol, đốt cháy X thu được CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,14 mol
= 0,78 mol
Ta có:
. Do vậy m phải từ 3 trở xuống.
Ta có:
cho nên ancol tạo nên X phải là CH3OH.
Do vậy n=m+1 cho nên m=3 và m=4.
Vậy 3 chất là C4H6O4 0,14 mol, C4H9O2N và C3H7O2N.
Giải được số mol của Y và Z lần lượt là 0,04 và 0,02 mol
Hấp thụ toàn bộ 0,15 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Sau phản ứng thu được muối canxi cacbonat và nước, khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) vào m gam dung dịch hỗn hợp chứa 0,05 mol NaOH; 0,05mol KOH; 0,05 mol Ba(OH)2. Dung dịch sau phản ứng có khối lượng?
A. (m – 11,65) gam
B. (m + 6,6) gam
C. (m – 5,05) gam
D. (m – 3,25) gam
Đáp án D
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
0,2
CO2 + CO32- + H2O → 2HCO3-
0,05
Ba2+ + CO32- → BaCO3
0,05
⇒m dd = m + 0,15.44 – 197.0,05 = (m – 3,25) gam
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) vào m gam dung dịch hỗn hợp chứa 0,05 mol NaOH; 0,05mol KOH; 0,05 mol Ba(OH)2. Dung dịch sau phản ứng có khối lượng ?
A. (m – 11,65) gam
B. (m + 6,6) gam
C. (m – 5,05) gam
D. (m – 3,25) gam
Đáp án D
⇒m dd = m + 0,15.44 – 197.0,05 = (m – 3,25) gam