Làm bảng thống kê thường biến ởhai môi trường khác nhau
Hãy lập bảng thống kê về vị trí khí hậu và các đặc điểm khác của môi trường đới nóng,môi trường xích đạo ẩm,môi trường nhiệt đới và môi trường nhiệt đới gió mùa
Lặp bảng thống kê các đặc điểm : Vị trí , khí hậu , sự phân hóa của môi trường đới ôn hòa
Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen A quy định khả năng sống được trên đất nhiễm mặn, a không có khả năng này. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Người ta chuyển một quần thể P đang ở trạng thái cân bằng từ môi trường bình thường sang môi trường đất nhiễm mặn. Khi thống kê toàn bộ số cây ở thế hệ F 3 , người ta nhận thấy có 25 cây bị chết từ giai đoạn hai lá mầm, 768 số cây sống và cho hoa màu đỏ, 432 cây sống và cho hoa màu trắng. Biết không có đột biến mới phát sinh. Theo lý thuyết, khi sống trên môi trường có đất nhiễm mặn, tỉ lệ cây dị hợp về cả hai cặp gen ở quần thể P là:
A. 18%
B. 19,2%
C. 16%
D. 15,36%
Đáp án B
F 3 còn sống: 0,64 đỏ: 0,36 trắng
=> 0,64A-B-:0,36A-bb
Do quần thể ngẫu phối, các gen phân li độc lập nên tần số alen B,b không bị ảnh hưởng
Vậy tần số alen b là 0 , 36 = 0 , 6
Tần số alen B là 0,4
Cấu trúc quần thể là 0,16BB: 0,48Bb: 0,36bb
F 3 hạt: 1200 sống: 25 chết => 48 sống: 1 chết
=> 48 A-: 1aa
Giả sử tần số alen a ban đầu là x
Sau 2 thế hệ, đến F 2 , tần số alen a là x 1 + 3 x
Vậy tỉ lệ aa ở F 3 = x 1 + 3 x 2 = 1 49
Giải ra, x=0,25
Vậy ban đầu quần thể có tần số alen a là 0,25 và tần số alen A là 0,75
Cấu trúc quần thể P là 0,5625 AA: 0,374Aa: 0,0625aa
Vậy tỉ lệ dị hợp 2 cặp gen ở P khi sống trên môi trường đất nhiễm mặt là: 0 , 48 . 0 , 375 ( 1 - 0 , 0625 ) = 19 , 2 %
Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen A quy định khả năng sống được trên đất nhiễm mặn, a không có khả năng này. Một locut gen khác có alen B quy định màu hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định màu hoa trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Người ta chuyển một quần thể P đang ở trạng thái cân bằng từ môi trường bình thường sang môi trường đất nhiễm mặn. Khi thống kê toàn bộ số cây ở thế hệ F3, người ta nhận thấy có 25 cây bị chết từ giai đoạn hai lá mầm, 768 số cây sống và cho hoa màu đỏ, 432 cây sống và cho hoa màu trắng. Biết không có đột biến mới phát sinh. Theo lý thuyết, khi sống trên môi trường có đất nhiễm mặn, tỷ lệ cây dị hợp về cả hai cặp gen ở quần thể P là
A. 18%
B. 19,2%
C. 16%
D. 15,36%
Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen A qui định khả năng sống được trên đất nhiễm mặn, a không có khả năng này. Một locut gen khác có alen B qui định màu hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định màu hoa trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Người ta chuyển một quần thể P đang ở trạng thái cân bằng từ môi trường bình thường sang môi trường đất nhiễm mặn. Khi thống kê toàn bộ số cây ở thế hệ F3, người ta nhận thấy có 25 cây bị chết từ giai đoạn hai lá mầm, 768 số cây sống và cho hoa màu đỏ, 432 cây sống và cho hoa màu trắng. Biết không có đột biến mới phát sinh. Theo lý thuyết, khi sống trên môi trường có đất nhiễm mặn, tỷ lệ cây dị hợp về cả hai cặp gen ở quần thể P là:
A. 18%
B. 19,2%
C. 16%
D. 15,36%
Chọn B.
F3 còn sống: 0,64 đỏ : 0,36 trắng
<=> 0,64A-B- : 0,36A-bb
Do quần thể ngẫu phối, các gen phân li độc lập nên tần số alen B,b không bị ảnh hưởng
Vậy tần số alen b là 0 , 36 = 0 , 6
Tần số alen B là 0,4
Cấu trúc quần thể là 0,16BB : 0,48Bb : 0,36bb
F3 hạt : 1200 sống : 25 chết
<=> 48 sống : 1 chết
<=> 48 A- : 1aa
Giả sử tần số alen a ban đầu là x
Sau 2 thế hệ, đến F2, tần số alen a là x 1 + 3 x
Vậy tỉ lệ aa ở F3 (hạt ) sẽ là = x 1 + 3 x 2 = 1 49
Giải ra, x = 0,25
Vậy ban đầu quần thể có tần số alen a là 0,25 và tần số alen A là 0,75
Vậy ban đầu quần thể có tần số alen a là 0,25 và tần số alen A là 0,75
Cấu trúc quần thể P là 0,5625 AA : 0,375Aa : 0,0625aa
Vậy tỉ lệ dị hợp 2 cặp gen ở P khi sống trên môi trường đất nhiễm mặn là
0 , 48 . 0 , 375 1 - 0 , 0625 = 19,2%
Cho các nội dung sau:
(1) Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ thì tính trạng này di truyền theo dòng mẹ.
(2) Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi là thường biến.
(3) Các tính trạng khối lượng, thể tích sữa chịu ảnh hưởng nhiểu bởi môi trường.
(4) Thường biến thường có lợi cho sinh vật.
Có bao nhiêu nội dung đúng?
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án D
(1) Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ thì tính trạng này di truyền theo dòng mẹ
=> đúng do kết quả di truyền theo dòng mẹ thì các con đều mang tính trạng của mẹ trong khi kết quả phép lai thuận khác phép lai nghịch.
(2) Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi là thường biến
=> sai, phải là kiểu hình do kiểu gen đó quy định có thể thay đổi trước các môi trường khác nhau.
(3) Các tính trạng khối lượng, thể tích sữa chịu ảnh hưởng nhiểu bởi môi trường
=> những tính trạng này là tính trạng số lượng nên chịu ảnh hưởng lớn từ môi trường.
(4) Thường biến thường có lợi cho sinh vật vì giúp cơ thẻ
=> đúng, giúp cơ thể sinh vật thích nghi tốt.
Số nội dung đúng 3.
Cho bảng thống kê đo chiều cao học sinh như câu 6. Hỏi có bao nhiêu giá trị khác nhau?
A. 27
B. 45
C. 30
D. 29
Các giá trị khác nhau trong mẫu số liệu trên là :
102; 113; 138; 109; 98; 114; 101; 103; 127;; 118; 111; 130; 124; 115; 122; 126; 107; 134; 108; 99; 106; 104; 133; 147; 141; 138; 112
Như vậy có tất cả 29 giá trị khác nhau.
Chọn D.
Mức phản ứng là?
A.Giới hạn thường biến của một kiểu gen (hoặc chỉ một gen hay nhóm gen) trước môi trường khác nhau.
B.Mức độ biểu hiện khác nhau của kiểu hình trước môi trường.
C.Mức độ biểu hiện của kiểu gen.
D.Giới hạn của một kiểu hình trước môi trường khác nhau.
Nhận xét về:
- Ảnh hưởng của môi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng.
- Sự khác nhau giữa thường biến và đột biến.
+nhận xét về ảnh hưởng môi trường đòi với tính trạng số lương tĩnh trạng chất lượng là:
-tinh trang chat luong thuong la cac tinh trang ve hinh dang mau sac de nhan biet bang mat thuong phu thuoc chu yeu vao kieu gen rat it phu thuoc hoac khong chiu anh huong boi nhung thay doi cua moi truog
-tih trang so luong la cac tinh tr5angh tong hop kho khan biet rang mat thuong pai can dang do dem pu thuic vao nhieu gen moi gen tuong tac voi moi truong mot cach khac nhau nen de thay doi boi
+nhận xét ve su khac nhau giua thuong bien va dot bien la:
- Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, ít chịu ảnh hưởng của môi trường .
- Các tính trạng số lượng thường chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường tự nhiên , điều kiện trồng trọt chăn nuôi → biểu hiện thành kiểu hình khác nhau.
- Sự khác nhau giữa thường biến và đột biến là :
Thường biến | Đột biến |
Xuất hiện đồng loạt , theo một hướng xác định . | Xuất hiện riêng lẽ , theo nhiều hướng khác nhau |
Do tác động trực tiếp của điều kiện môi trường . | Do các tác động của các tác nhân gây đột biến như tác nhân vật lý , tác nhân hóa học... |
Chỉ biến đổi kiểu hình mà không biến đổi kiểu gen nên không di truyền được . | Làm biến đổi kiểu gen nên di truyền được . |
Không phải nguyên liệu của chọn giống | Là nguyên liệu của chọn giống . |
Có lợi cho sinh vật | Hầu hết có hại cho sinh vật , số ít có lợi hoặc trung tính . |
Chúc bạn học tốt