Câu 11. Mức phản ứng của kiểu gen là:
A. Mức phản ứng của kiểu gen trước những biến đổi của môi trường
B. Mức phản ứng của môi trường trước 1 kiểu gen
C. Mức phản ứng của kiểu hình trước những biến đổi kiểu gen
D. Mức phản ứng của kiểu hình trước biến đổi của môi trường.
Câu 12. Tương quan về số lượng giữa axít amin và nuclêôtít của mARN khi ở trong Ribôxôm
là:
A. 1 Nuclêôtít ứng với 1 axít amin
B. 2 Nuclêôtít ứng với 1 axít amin
C. 3 Nuclêôtít ứng với 1 axít amin
D. 4 Nuclêôtít ứng với 1 axít amin
Câu 13 : Nguyên nhân xuất hiện biến dị tổ hợp là.
A. Lai 2 cặp tính trạng.
B. Kiểu hình F khác P.
C. Lai hữu tính.
D. Sự tổ hợp tại các cặp tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình khác P.
Câu 14 : Menden tìm ra quy luật sự phân li độc lập dựa trên cơ sở nào?
A. Lai 2 cặp tính trạng và tỉ lệ của từng cặp tính trạng.
B. Các tính trạng của sinh vật di truyền phụ thuộc vào nhau.
C. Các tính trạng màu sắc chiếm ¾
D. Các tính trạng màu sắc, hình dạng luôn xuất hiện cùng nhau.
*THƯỜNG BIẾN
- Mục II: Mối quan hệ giữa kiểu gen , môi trường và kiểu hình.
- Mục III: mức phản ứng.
Nhận định nào sau đây là đúng :
Đột biến gen lặn không biểu hiện được
Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp và trong điều kiện môi trường thích hợp
Tất cả các đột biến gen đều biểu hiện ra kiểu hình
ở một loài thực vật tính trạng chiều cao thân do một gen có 2alen quy định, tính trạng màu sắc do 1 gen khác nhau có 2alen quy định.l biết rằng tính trạng trội là trội hoàn toàn các cặp gen phân li độc lập, trong quá trình thí nghiệm không phải ra hiện tượng đột biến.
a, trong một thí nghiệm khi cho hai cây thân cao quả đỏ (P) giao phấn thu được F1 có tổng số 4000 cây với 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó kiểu hình thân thấp quả trắng có 250 cây. hãy biện luận tìm kiểu gen của P và viết sơ đồ lai minh họa.
b, trong một thí nghiệm khác người ta đem lai hai cây ở F1 nói trên có kiểu gen khác nhau tự thụ phấn thu được F2 gồm 27 Thân cao, quả đỏ; 9 Thân cao, quả trắng; 9 thân thấp, quả đỏ ;435 thân thấp, quả trắng. em hãy biện luận để xác định kiểu gen kiểu hình của hai cây F1 đem lại và tỉ lệ mỗi loại kiểu gen là bao nhiêu
Trong mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường được ứng dụng vào sản xuất thì kiểu hình được hiểu là
A. các biện pháp và kỹ thuật sản xuất
B. một giống ở vật nuôi hoặc cây trồng
C. năng suất thu được
D. điều kiện về thức ăn và nuôi dưỡng
Trong mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường được ứng dụng vào sản xuất thì kiểu hình được hiểu là:
A. Các biện pháp và kỳ thuật sản xuất .
B. Một giống ở vật nuôi hoặc cây trồng.
C. Năng suất thu được .
D. Điều kiện về thức ăn và nuôi dưỡng.
Ở người, A quy định mắt đen, a: mắt xanh, B: tóc quăn, b: tóc thẳng. Liên quan đến nhóm máu có 4 kiểu hình, trong đó nhóm máu A do gen
I
A
quy định, nhóm máu B do gen
I
B
quy định, nhóm O tương ứng với kiểu gen
I
O
I
O
, nhóm máu AB tương ứng với kiểu gen
I
O
I
O
. Biết rằng
I
A
và
I
B
là trội hoàn toàn so với
I
O
, các cặp gen quy định các tính trạng trên nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Con của bố mẹ nào có kiểu gen dưới đây sẽ không có kiểu hình: mắt xanh, tóc thẳng, nhóm máu O
A. bố AaBbIAIO, mẹ AabbIAIO
B. bố AaBbIAIB, mẹ aabbIBIO
C. bố aaBbIAIO, mẹ AaBbIBIO
D. bố AaBbIBIO, mẹ AaBbIOIO
Vì sao có trường hợp đột biến gen thì biểu hiện ra kiểu hình nhưng có trường hợp lại không biểu hiện ra kiểu hình?
Ở người, A quy định mắt đen, a: mắt xanh, B: tóc quăn, b: tóc thẳng. Liên quan đến nhóm máu có 4 kiểu hình, trong đó nhóm máu A do gen I A quy định, nhóm máu B do gen I B quy định, nhóm O tương ứng với kiểu gen I O I O , nhóm máu AB tương ứng với kiểu gen I O I O . Biết rằng I A và I B là trội hoàn toàn so với I O , các cặp gen quy định các tính trạng trên nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Số loại kiểu gen khác nhau có thể có về các tính trạng nói trên
A. 32
B. 54
C. 16
D. 24