1 lăng kính thủy tinh có n=1,5, tiết diện là tam giác vuông cân ABC vuông tại A Tia sáng SI chiếu tới mặt phẳng AB theo phương song song với BC. Xác định đường đi của tia sáng qua lăng kính.
Một lăng kính thủy tinh có chiết suất n=1,5 tiết diện thẳng là tam giác vuông cân ABC, góc A=90. Chiếu tia sáng đến mặt bên lăng kính tại I sao cho nó song song với đáy BC. Tia khúc xạ qua mặt bên đến đáy BC tại K. Vẽ đường đi của tia sáng bằng việc tính các góc i, r, và tính góc lệch D?
Sini1 = nsinr1 -->sin\(90^o\) = 1,5sinr1 --> r1 = 39,2 ;
r1 + r2 = A --> r2 = 50,8;
nsinr2 = sini2 --> 1,5sin39,2 = sini2 -->i2 = 58,8
Góc lệch của tia sáng qua lăng kính: D = i1 + i2 – A = 8\(^o\)
Một lăng kính có tiết diện vuông góc là một tam giác đều ABC. Một chùm tia sáng đơn sắc hẹp SI được chiếu tới mặt AB trong mặt phẳng của tiết diện vuông góc và theo phương vuông góc với đường cao AH của ABC. Chùm tia ló khỏi mặt AC theo phương sát với mặt này. Tính chiết suất của lăng kính.
Theo đề bài: i = 30 ° ; sin r 1 = 1/2n
i 2 = 90 ° (HÌnh 28.4G); r 2 = i g h → sin r 2 = 1/n
Nhưng r 1 = A – r 2 – 60 ° - i g h
Lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là tam giác cân ABC đỉnh A. Một tia sáng đơn sắc được chiếu vuông góc tới mặt bên AB. Sau hai lần phản xạ toàn phần trên hai mặt AC và AB, tia sáng ló ra khỏi đáy BC theo phương vuông góc với BC.
a) Vẽ đường truyền của tia sáng và tính góc chiết quang A.
b) Tìm điều kiện mà chiết suất n của lăng kính phải thỏa mãn.
Lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là tam giác cân ABC đỉnh A. Một tia sáng đơn sắc được chiếu vuông góc tới mặt bên AB. Sau hai lần phản xạ toàn phần trên hai mặt AC và AB, tia sáng ló ra khỏi đáy BC theo phương vuông góc với BC.
a) Vẽ đường truyền của tia sáng và tính góc chiết quang A.
b) Tìm điều kiện mà chiết suất n của lăng kính phải thỏa mãn.
Cho lăng kính tam giác vuông cân ở A, n= chiếu tia tới song song mặt đáy gần B. Xác định đường đi của tia sáng
Lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là tam giác cân ABC đỉnh A. Một tia đơn sắc được chiếu vuông góc tới mặt bên AB. Sau hai lần phận toàn phần trên hai mặt AC và AB, tia ló ra khỏi đáy BC theo phương vuông góc với BC.
Vẽ đường truyền của tia sáng và tính góc chiết quang A.
Vẽ hình
Ta có: SI ⊥ AB ⇒ i1 = 0; r1 = 0
Mặt khác từ hình vẽ: SI // pháp tuyến tại J
Theo tính chất góc trong của tam giác cân ABC ta có:
Một lăng kính có tiết diện thẳng là một tam giác ABC vuông cân tại A, có chiết suất 1,5 đặt trong không khí. Chiếu một tia sáng đơn sắc nằm trong tiết diện thẳng của lăng kính. Vẽ đường truyền tia sáng nếu:
a: Tia tới vuông góc với mặt bên AB
b: Tia tới gặp mặt bên AB và song song với đáy BC
Chiếu một chùm tia sáng đỏ hẹp coi như một tia sáng vào mặt bên của một lăng kính có tiết diện thẳng là tam giác cân ABC có góc chiết quang A = 8 ° theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang tại một điểm tới rất gần A. Biết chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là n d = 1 , 5 . Góc lệch của tia ló so với tia tới là:
Một khối thủy tinh P có chiết suất n đặt trong không khí. Tiết diện thẳng là một tam giác cân ABC vuông tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB chùm sáng song song SI thì tia sáng đi là là mặt AC. Xác định chiết suất của khối chất P.
A. 3
B. 2
C. 1,5
D. 1,6
+ Vì tia SI đi vuông góc với mặt AB nên đi thẳng tới mặt bên AC với góc tới i.
+ Vì tam giác ABC vuông và cân tại B nên: