cho 8g 1 oxit của kim loại r (III) vừa đủ trong 150 ml dung dich HCl 2M a) viết PTHH b) tìm CTHH của oxit
Cho m gam Zn phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 18,25g HCl sinh ra V lít khí hiđro (đktc)
a. Viết PTHH và tính giá trị của m, V ?
b. Dùng lượng khí hiđro trên vừa đủ để khử hoàn toàn 18g oxit kim loại R ở nhiệt độ cao. Tìm CTHH và gọi tên oxit?Cho m gam Zn phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 18,25g HCl sinh ra V lít khí hiđro (đktc)
a. Viết PTHH và tính giá trị của m, V ?
b. Dùng lượng khí hiđro trên vừa đủ để khử hoàn toàn 18g oxit kim loại R ở nhiệt độ cao. Tìm CTHH và gọi tên oxit?
*giúp tui zớiii❤
a. \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0.25 0.5 0.25
\(n_{HCl}=\dfrac{18.25}{36.5}=0.5mol\)
\(m_{Zn}=0.25\times65=16.25g\)
\(V_{H_2}=0.25\times22.4=5.6l\)
b. Gọi công thức tổng quát của oxit kim loại R là \(R_2O_n\)
\(R_2O_n+nH_2\underrightarrow{t^o}2R+nH_2O\)
\(\dfrac{0.25}{n}\) 0.25
\(M_{oxit}=\dfrac{18}{\dfrac{0.25}{n}}\)
Với n = 1: M = 72 \(\Rightarrow\) Công thức của oxit là FeO: Sắt(II) oxit
Hòa tan hoàn toàn 8g oxit bazơ của kim loại hóa trị III cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 1,5 M xác định công thức oxit gọi tên
Gọi hóa trị của kim loại M là x
PTHH: M2Ox + 2xHCl ===> 2MClx + xH2
Số mol HCl: nHCl = 1,5 x 0,2 = 0,3 (mol)
Theo PTHH, nM2Ox = 0,3/2x=0,15/x(mol)
⇒ MM2Ox = 8÷0,15/x=160x/3(g/mol)
⇔2MM+16x=160x/3
⇔2MM=160x/3−16x=112x/3
⇔MM=56x/3(g/mol)
Vì M là kim loại nên x nhận các giá trị 1, 2,3
+) x = 1 ⇒ MM = 563(loại)
+) x = 2 ⇒ MM = 1123(loại)
+) x = 3 ⇒ MM = 56 (nhận)
⇒ M là Fe
⇒ Công thức oxit: Fe2O3
Cho m gam Zn phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 18,25g HCl sinh ra V lít khí hiđro (đktc)
a. Viết PTHH và tính giá trị của m, V ?
b. Dùng lượng khí hiđro trên vừa đủ để khử hoàn toàn 18g oxit kim loại R ở nhiệt độ cao. Tìm CTHH và gọi tên oxit?
*ét ô ét❤
Ta có: \(n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
\(a.pthh:Zn+2HCl--->ZnCl_2+H_2\uparrow\left(1\right)\)
Theo pt(1): \(n_{Zn}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}.n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,5=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m=m_{Zn}=0,25.65=16,25\left(g\right)\\V=V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(lít\right)\end{matrix}\right.\)
\(b.pthh:R_2O_y+yH_2\overset{t^o}{--->}2R+yH_2O\left(2\right)\)
Theo pt(2): \(n_{R_2O_y}=\dfrac{1}{y}.n_{H_2}=\dfrac{1}{y}.0,25=\dfrac{0,25}{y}\left(mol\right)\)
Mà: \(n_{R_2O_y}=\dfrac{18}{2R+16y}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{18}{2R+16y}=\dfrac{0,25}{y}\)
\(\Leftrightarrow R=28y\)
Biện luận:
y | 1 | 2 | 3 |
R | 28 | 56 | 84 |
R = 28y | loại | t/m | loại |
Vậy R là kim loại sắt (Fe)
Vậy CTHH của oxit là: FeO
Gọi tên: Sắt (II) oxit
a.b.\(n_{HCl}=\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,25 0,5 0,25 ( mol )
\(m_{Zn}=n_{Zn}.M_{Zn}=0,25.65=16,25g\)
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,25.22,4=5,6l\)
c.R hóa trị mấy nhỉ?
Cho 8.4g vôi sống tác dụng vừa đủ vs dung dịch HCl 1M
a, Viết PTHH
b, Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng
c, Lập CTHH của oxit 1 kim loại hóa trị 3 biết 8g oxit này phản ứng vừa đủ vs lượng axit HCl trên.
HELP ME ! GIÚP MK VS M.N MAI KT OY
c, Gọi công thức hóa học của oxit đó là M2O3
PTHH:M2O3+6HCl-->2MCl3+3H2O
nHCl=0,3.1=0,3(mol)
Theo PTHH:...tự làm đi
3. Hòa tan 32 gam oxit kim loại hóa trị III cần 600 ml dung dịch HCl 2M. Xác định CTHH của oxit.
PTHH: \(R_2O_3+6HCl\rightarrow2RCl_3+3H_2O\)
Ta có: \(n_{HCl}=0,6\cdot2=1,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{R_2O_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{R_2O_3}=\dfrac{32}{0,2}=160\) \(\Rightarrow M_R=56\) (Sắt)
Vậy CTHH của oxit là Fe2O3
cho 8g 1 oxit của kim loại R tác dụng với dung dịch HCL thu được dung dịch A. Dung dịch A tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch NaOH 2M xác định hóa học của
Bt1: Hoà tan hoàn toàn 5,4g nhôm vào dung dịch HCl a/ Viết PTHH của phản ứng b/ Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc c/ Dẫn hết lượng hiđro ở trên qua 24g một oxit kim loại A có hoá trị II, nung nóng thì vừa đủ . Tìm CTHH của oxit
`a) PTHH:`
`2Al + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2`
` 0,2` `0,3` `(mol)`
`n_[Al] = [ 5,4 ] / 27 = 0,2 (mol)`
`b)V_[H_2] = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)`
`c)`
`AO + H_2` $\xrightarrow[]{t^o}$ `A + H_2 O`
`0,3` `0,3`
`=> M_[AO] = 24 / [ 0,3 ] = 80 ( g // mol )`
`=> M_A = 80 - 16 = 64 ( g // mol )`
`=> CTHH` của oxit đó là: `CuO`
Hòa tan vừa đủ 12g oxit của một kim loại R hóa trị (III) trong 450 ml dd HCl 1M.Xác định kim loại R
Đặt CTHHTQ của oxit là : R2O3
Theo đề bài ta có : nHCl = 0,45.1 = 0,45 (mol)
PTHH :
\(R2O3+6HCl->2RCl3+3H2O\)
0,075mol...0,45mol
=> MR2O3 = \(\dfrac{12}{0,075}=160\left(\dfrac{g}{mol}\right)=>MR=\dfrac{160-16.3}{2}=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\) (nhận)
=> R là Fe => CTHH của oxit là Fe2O3
Cho 8g oxit của một kim loại hóa trị III tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch H2SO4 1M. Tìm công thức của oxit.
\(A_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow3H_2O+A_2\left(SO_4\right)_3\)
mol 0,05 0,15
\(N_{H_2SO_4}=1.0,15=0,15\left(mol\right)\)
\(N_{A_2O_3}=\frac{0,15}{3}=0,05\left(mol\right)\)
\(M_{A_2O_3}=\frac{8}{0,05}=160\left(g\right)\)
=>\(2A+16.3=160\)
<=>\(2A=112\)
<=>\(A=56\)=> A là Fe
Vậy CT là \(Fe_2O_3\)