Cho (C) : x^2 + y^2 - x -9y +18=0, 2 điểm A(4;1), B(3;-1). Tìm 2 điểm C, D thuộc đường tròn (C) sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành.
Help me nhanh ạ, cần gấp lắm ạ
Thanks all.
Trong mặt phẳng Oxy, cho hình vuông ABCD, biết các đường thẳng AB, BC,CD,D4 lần lượt đi qua các điểm M(10;3), N(7;-2), P(-3;4), Q(4;-7). Phương trình đường thẳng AB là:
A. 9x+2y-96=0; x-4y+2=0. C. 2x+9y-47=0; x-4y+2=0.
B. 2x+9y-47=0. D. x - 4y +2 0
Bài 1: Cho x+y+z =0 và x^2+ y^2 + z^2=14
Tính S= x^4+y^4+z^4
Bài 2: Cho 1/x +1/y +1/z= 13 và x+y+z= xyz
Tính S= 1/x^2 +1/y^2 +1/z^2
Bài 3: Cho a,b,c khác 0 và a+b+c = 0
Tính S= 1/ a^2+b^2-c^2 + 1/b^2+c^2-a^2 +1/ c^2+a^2-b^2
Bài 4: Cho x>y>0 và 3x^2+ 3y^2 = 10xy
Tính S= x-y / x+y
Bài 5: Cho a^2+4b+4 và b^2+ 4c+4 và c^2+ 4a+4 = 0
Tính S= a^18+ b^18+ c^18
Tim x,y biet:
1)x^2-2x+5+y^2-4y=0
2)4x^2+y^2-20x+26-2y=0
3)x^2+4y^2+13-6x-8y=0
4)4x^2+4x-6y+9x^2+2=0
5)x^2+y^2+6x-10y+34=0
6)25x^2-10x+9y^2-12y+5=0
7)x^2+9y^2-10x-12y+29=0
89x^2+12x+4y62+8y+8=0
9)4x^2+9y^2+20x-6y+26=0
10)3x^2+3y^2+6x-12y+15=0
11)x^2+4y^2+4x-4y+5=0
12)4x^2-12x+y^2-4y+13=0
13)x^2+y^2+2x-6y+10=0
14)4x^2+9y^2-4x+6y+2=0
15)y^2+2y+5-12x+9x^2=0
16)x^2+26+6y+9y^2-10x=0
17)10-6x+12y+9x^2+4y^2=0
18)16x^2+5+8x-4y+y^2=0
19)x^2+9y^2+4x+6y+5=0
20)5+9x^2+9y^2+6y-12x=0
21)x^2+20+9y62+8x-12y=0
22)x^2=4y+4y^2+26-10x=0
23)4y^2+34-10x+12y+x^2=0
24)-10x+y^2-8y+x^2+41=0
25)x^2+9y^2-12y+29-10x=0
26)9x^2+4y^2+4y+5-12x=0
27)4y^2-12x+12y+9x^2=13=0
28)4x^2+25-12x-8y+y^2=0
29)x62+17+4y^2+8x+4y=0
30)4y^2+12y+25+8x+x^2=0
31)x^2+20+9y^2+8x-12y=0
giup mk voi minh can gap ak, cam on cac ban
Câu 1: Tìm x
1. A = x2 + 4x - 2
2. B = 2x2 - 4x + 3
3. C = x2 + y2 - 4x + 2y + 5
Câu 2: Tìm giá trị lớn nhất:
1. A = -x2 + 6x +5
2. B = - 4x2 - 9y2 - 4x + 6y + 3
Câu 3: Tìm x, y:
1. x2 + y2 - 2x + 4y + 5 = 0
2. 5x2 + 9y2 - 12xy - 6x + 9 = 0
Câu 4: Tìm a và b biết:
a) A(x) = 2x3 + 7x2
B(x) = x2 + x - 1
b) A(x) = a . x3 + b . x - 24
B(x) = x2 + 4x + 3
c) A(x) = 6x4 - x3 + a . x2 + 4
B(x) = x2 - 4
Câu 5: Cho x = y + 1. CMR:
1. x3 - y3 - 3xy = 1
2. (x + y) (x2 + y2) ( x4 + y4) (x8 + y8) = x18 - 1y16
Câu 1 : Tìm x :
1. \(A=x^2+4x-2\)
\(A=x^2+2.x.2+2^2-2^2-2\)
\(A=\left(x^2+4x+2^2\right)-4-2\)
\(A=\left(x+2\right)^2-6\)
\(\left(x+2\right)^2-6\ge-6\)
MIn A= -6 khi \(\left(x+2\right)^2=0\)
=> \(x+2=0hayx=-2\)
Vậy x=2
những câu tiếp theo làm tg tự như thế nhé
Câu 1:
a) Ta có: \(A=x^2+4x-2\)
\(=x^2+4x+4-6\)
\(=\left(x+2\right)^2-6\)
Ta có: \(\left(x+2\right)^2\ge0\forall x\)
\(\Rightarrow\left(x+2\right)^2-6\ge-6\forall x\)
Dấu '=' xảy ra khi
\(\left(x+2\right)^2=0\Leftrightarrow x+2=0\Leftrightarrow x=-2\)
Vậy: x=-2
b) Ta có: \(B=2x^2-4x+3\)
\(=2\left(x^2-2x+\frac{3}{2}\right)\)
\(=2\left(x^2-2\cdot x\cdot1+1+\frac{1}{2}\right)\)
\(=2\left[\left(x^2-2x\cdot1+1\right)+\frac{1}{2}\right]\)
\(=2\left[\left(x-1\right)^2+\frac{1}{2}\right]\)
\(=2\left(x-1\right)^2+1\)
Ta có: \(\left(x-1\right)^2\ge0\forall x\)
\(\Rightarrow2\left(x-1\right)^2\ge0\forall x\)
\(\Rightarrow2\left(x-1\right)^2+1\ge1\forall x\)
Dấu '=' xảy ra khi
\(2\left(x-1\right)^2=0\Leftrightarrow\left(x-1\right)^2=0\Leftrightarrow x-1=0\Leftrightarrow x=1\)
Vậy: x=1
c) Ta có: \(C=x^2+y^2-4x+2y+5\)
\(=x^2-4x+4+y^2+2y+1\)
\(=\left(x^2-4x+4\right)+\left(y^2+2y+1\right)\)
\(=\left(x-2\right)^2+\left(y+1\right)^2\)
Ta có: \(\left(x-2\right)^2\ge0\forall x\)
\(\left(y+1\right)^2\ge0\forall y\)
Do đó: \(\left(x-2\right)^2+\left(y+1\right)^2\ge0\forall x,y\)
Dấu '=' xảy ra khi
\(\left\{{}\begin{matrix}\left(x-2\right)^2=0\\\left(y+1\right)^2=0\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x-2=0\\y+1=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=-1\end{matrix}\right.\)
Vậy: x=2 và y=-1
Câu 2:
a) Ta có: \(A=-x^2+6x+5\)
\(=-\left(x^2-6x-5\right)\)
\(=-\left(x^2-6x+9-14\right)\)
\(=-\left[\left(x^2-6x+9\right)-14\right]\)
\(=-\left[\left(x-3\right)^2-14\right]\)
\(=-\left(x-3\right)^2+14\)
Ta có: \(\left(x-3\right)^2\ge0\forall x\)
\(\Rightarrow-\left(x-3\right)^2\le0\forall x\)
\(\Leftrightarrow-\left(x-3\right)^2+14\le14\forall x\)
Dấu '=' xảy ra khi
\(-\left(x-3\right)^2=0\Leftrightarrow\left(x-3\right)^2=0\Leftrightarrow x-3=0\Leftrightarrow x=3\)
Vậy: GTLN của đa thức \(A=-x^2+6x+5\) là 14 khi x=3
b) Ta có: \(B=-4x^2-9y^2-4x+6y+3\)
\(=-\left(4x^2+9y^2+4x-6y-3\right)\)
\(=-\left(4x^2+4x+1+9y^2-6y+1-5\right)\)
\(=-\left[\left(4x^2+4x+1\right)+\left(9y^2-6y+1\right)-5\right]\)
\(=-\left[\left(2x+1\right)^2+\left(3y-1\right)^2-5\right]\)
\(=-\left(2x+1\right)^2-\left(3y-1\right)^2+5\)
Ta có: \(\left(2x+1\right)^2\ge0\forall x\)
\(\Rightarrow-\left(2x+1\right)^2\le0\forall x\)(1)
Ta có: \(\left(3y-1\right)^2\ge0\forall y\)
\(\Rightarrow-\left(3y-1\right)^2\le0\forall y\)(2)
Từ (1) và (2) suy ra
\(-\left(2x+1\right)^2-\left(3y-1\right)^2\le0\forall x,y\)
\(\Rightarrow-\left(2x+1\right)^2-\left(3y-1\right)^2+5\le5\forall x,y\)
Dấu '=' xảy ra khi
\(\left\{{}\begin{matrix}-\left(2x+1\right)^2=0\\-\left(3y-1\right)^2=0\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left(2x+1\right)^2=0\\\left(3y-1\right)^2=0\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x+1=0\\3y-1=0\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x=-1\\3y=1\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\frac{-1}{2}\\y=\frac{1}{3}\end{matrix}\right.\)
Vậy: GTLN của đa thức \(B=-4x^2-9y^2-4x+6y+3\) là 5 khi và chỉ khi \(x=\frac{-1}{2}\) và \(y=\frac{1}{3}\)
Câu 3:
a) Ta có: \(x^2+y^2-2x+4y+5=0\)
\(\Rightarrow x^2-2x+1+y^2+4y+4=0\)
\(\Rightarrow\left(x^2-2x+1\right)+\left(y^2+4y+4\right)=0\)
\(\Rightarrow\left(x-1\right)^2+\left(y+2\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left(x-1\right)^2=0\\\left(y+2\right)^2=0\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x-1=0\\y+2=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=-2\end{matrix}\right.\)
Vậy: x=1 và y=-2
b) Ta có: \(5x^2+9y^2-12xy-6x+9=0\)
\(\Rightarrow x^2+4x^2+9y^2-12xy-6x+9=0\)
\(\Rightarrow\left(4x^2+12xy+9y^2\right)+\left(x^2-6x+9\right)=0\)
\(\Rightarrow\left(2x+3y\right)^2+\left(x-3\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left(2x+3y\right)^2=0\\\left(x-3\right)^2=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x+3y=0\\x-3=0\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2\cdot3+3y=0\\x=3\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}6+3y=0\\x=3\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3y=-6\\x=3\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=-2\\x=3\end{matrix}\right.\)
Vậy: x=3 và y=-2
Bài 1: cho x+y+z=0 và x^2+y^2+z^2=14 .Tính S=x^4+y^4+z^4
Bài 2: cho x>y>0 và a+b+c=0.Tính S= \(\dfrac{1}{a^2+b^2-c^2}\)+\(\dfrac{1}{b^2+c^2-a^2}\)+\(\dfrac{1}{c^2+a^2-b^2}\)
bài 3: cho a^2 +4b +4=0
b^2 +4c+4=0
c^2 +4a+4=0 .Tính S=a^18+b^18+c^18
1,
\(x^2+y^2+y^2=14\)
\(\Rightarrow\left(x+y+z\right)^2-2xy-2yz-2zx=14\)
\(\Rightarrow-2\left(xy+yz+zx\right)=14\)
\(\Rightarrow xy+yz+zx=-7\)
\(\Rightarrow\left(xy+yz+zx\right)^2=49\)
\(\Leftrightarrow x^2y^2+y^2z^2+z^2x^2+2x^2yz+2xy^2z+2xyz^2=49\)
\(\Leftrightarrow x^2y^2+y^2z^2+z^2x^2+2xyz\left(x+y+z\right)=49\)
\(\Leftrightarrow x^2y^2+y^2z^2+z^2x^2=49\)
Ta có: \(x^4+y^4+z^4\)
\(=\left(x^2+y^2+z^2\right)^2-2x^2y^2-2y^2z^2-2z^2x^2\)
\(=14^2-2\left(x^2y^2+y^2z^2+z^2x^2\right)\)
\(=14^2-2.49\)
\(=196-98\)
\(=98\)
21 Cho ba số phân biệt a,b,c . Chứng minh rằng biểu thức
A=a^4(b-c)+b^4(c-a)+c^4(a-b) luôn khác 0
23 Cho x, y là các số dương thỏa mãn điều kiện 9y(y-x)= 4x^2
Tính giá trị biểu thức\(\frac{x-y}{x+y}\)
24 Cho x,y là số khác 0 sao cho 3x^2-y^2=2xy
Tính giá trị của phân thức A= \(\frac{2xy}{-6x^2+xy+y^2}\)
21. Phân tích A thành \(A=\left(a-b\right)\left(a-c\right)\left(b-c\right)\left(a^2+b^2+c^2+ab+bc+ac\right)\). Từ đó dễ dàng chứng minh.
23. \(9y\left(y-x\right)=4x^2\Leftrightarrow9y^2-9xy=4x^2\Leftrightarrow4x^2+9xy-9y^2=0\)
Chia cả hai vế của đẳng thức trên với \(y^2>0\)được :
\(4\left(\frac{x}{y}\right)^2+\frac{9x}{y}-9=0\). Đặt \(t=\frac{x}{y},t>0\)(Vì x,y dương)
\(\Rightarrow4^2+9t-9=0\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}t=\frac{3}{4}\left(\text{nhận}\right)\\t=-3\left(\text{loại}\right)\end{cases}}\)
Vậy \(\frac{x}{y}=\frac{3}{4}\Rightarrow y=\frac{4x}{3}\)thay vào biểu thức được :
\(\frac{x-y}{x+y}=\frac{x-\left(\frac{4x}{3}\right)}{x+\left(\frac{4x}{3}\right)}=-\frac{1}{7}\)
24. Tương tự câu 23 , ta được \(x=y\) hoặc \(y=-3x\)(loại trường hơp này vì mẫu thức phải khác 0)
Vậy với x = y được \(A=-\frac{1}{2}\)
Phân tích đa thức thành nhân tử
a) (4x^2 - 3x - 18)^2 - (4x^2 + 3x)^2
b) 9(x + y - 1)^2 - 4(2x + 3y +1)^2
c) -4x^2 + 12xy - 9y^2 + 25
d) x^2 - 2xy + y^2 - 4m^2 + 4mn - n^2
a) Ta có: \(\left(4x^2-3x-18\right)^2-\left(4x^2+3x\right)^2\)
\(=\left(4x^2-3x-18-4x^2-3x\right)\left(4x^2-3x-18+4x^2+3x\right)\)
\(=\left(-6x-18\right)\left(8x^2-18\right)\)
\(=-6\left(x+3\right)\cdot2\left(4x^2-9\right)\)
\(=-12\left(x+3\right)\left(2x-3\right)\left(2x+3\right)\)
b) Ta có: \(9\left(x+y-1\right)^2-4\left(2x+3y+1\right)^2\)
\(=\left(3x+3y-3\right)^2-\left(4x+6y+2\right)^2\)
\(=\left(3x+3y-3-4x-6y-2\right)\left(3x+3y-3+4x+6y+2\right)\)
\(=-\left(x+3y+5\right)\left(7x+9y-1\right)\)
c) Ta có: \(-4x^2+12xy-9y^2+25\)
\(=-\left(4x^2-12xy+9y^2-25\right)\)
\(=-\left[\left(2x-3y\right)^2-25\right]\)
\(=-\left(2x-3y-5\right)\left(2x-3y+5\right)\)
d) Ta có: \(x^2-2xy+y^2-4m^2+4mn-n^2\)
\(=\left(x^2-2xy+y^2\right)-\left(4m^2-4mn+n^2\right)\)
\(=\left(x-y\right)^2-\left(2m-n\right)^2\)
\(=\left(x-y-2m+n\right)\left(x-y+2m-n\right)\)
a) (4x2-3x-18)2-(4x2+3x)2
=(4x2-3x-18-4x2-3x)(4x2-3x-18+4x2+3x)
=(-6x-18)(8x2-18)
=-48x3+108x-144x2+324
Cho đường tròn ( C )÷(x-3)^2+ ( y+ 6 )^2= 36. Tìm ảnh của ( C ) qua phép vị tự tâm 0(0;0 ) , tỉ số 4 - tỉ số k = 1/3 A (x+9)^2 + (y-18)^2=4 B (x-1)^2+(y+2)^2=4 C (x+1)^2+(y-2)^2=36 D (x+9)^2+(y-18)^2=36
1) Cho a = x^2 - yz ; b = y^2 - xz ; c = z^2 - xy
C/m ax+ by + cz chia hết cho ( a+b+c)
2) Cho x , y thỏa mãn 5x^2 + 5y^2 + 5xy - 2x + 2y + 2 = 0
Tính A = (x+y)^25 + ( x-1)^24 + (9y-2)^23
3) Cho đa thức A = x^3 + 4x^2 + 3x - 7 và B = x+4
a) Tính A : B
b) Tìm x thuộc z để giá trị biểu thức A chia hết cho giá trị biểu thức B
4) Tìm x biết
a) (x-1)^3 - (x+3)(x^2-3x+9) + 3(x^2-4) = 2
b) ( x+2)(x^2-2x+4)-x(x^2+2)=0
c) x(x-2)+x-2=0
d) 5x(x-3) - x+3 = 0
e) 3x(x-5) - (x-1)(2+3x) = 30
f) (x+2)(x+30-(x-2)(x+5) = 0
Bài 4:
a: \(\Leftrightarrow x^3-3x^2+3x-1-x^3-27+3x^2-12=2\)
\(\Leftrightarrow3x-40=2\)
=>3x=42
hay x=14
b: \(\Leftrightarrow x^3+8-x^3-2x=0\)
=>-2x+8=0
=>-2x=-8
hay x=4
c: \(x\left(x-2\right)+\left(x-2\right)=0\)
=>(x-2)(x+1)=0
=>x=2 hoặc x=-1
d: \(5x\left(x-3\right)-x+3=0\)
=>5x(x-3)-(x-3)=0
=>(x-3)(5x-1)=0
=>x=3 hoặc x=1/5
e: \(3x\left(x-5\right)-\left(x-1\right)\left(3x+2\right)=30\)
\(\Leftrightarrow3x^2-15x-3x^2-2x+3x+2=30\)
=>-14x=28
hay x=-2
f: \(\Leftrightarrow\left(x+2\right)\left(x+30-x-5\right)=0\)
=>x+2=0
hay x=-2