Đốt cháy hoàn toàn 3,1 photpho trong không khí ta được 7,1g điphôtphopentaoxit . Tính moxi tham gia
Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho trong không khí ( có oxi ), ta thu được 7,1 gam hợp chất đi photpho pentaoxit(P2O5). Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
Theo ĐLBTKL, ta có:
\(m_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\\ \Rightarrow m_{O_2}=7,1-3,1=4g\)
Ta có : \(m_P+m_o=m_{p_2O_5}\)
hay \(3,1+5O_2=7,1\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=7,1=3,1=4\left(gam\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho trong không khí thu được điphotpho pen taoxit (P2O5).
a)viết PTHH
b)tính khối lượng (P2O5) tạo thành.
c)tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở (đktc)
a) 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
b) \(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
_____0,1-->0,125---->0,05
=> mP2O5 = 0,05.142 = 7,1 (g)
c) VO2 = 0,125.22,4 = 2,8(l)
Bài 1 : Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho trong không khí (có khí oxi), ta thu được 7,1 gam hợp chất Điphotpho pentaoxit(P2O5).
a) Viết phương trình chữ của phản ứng.
b) Viết công thức về khối lượng và tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng ?
Bài 2 : Cho 120 gam sắt tác dụng với axit clohidric, thu được 127 gam sắt (II) clorua và 6 gam khí hidro.
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra ?
b) Tính khối lượng axit đã dùng ?
Bài 3 : Nung 150 gam CaCO3 ( canxi cacbonat) ở nhiệt độ thích hợp thu được 66 gam CO2 ( cacbon đioxit ) và m gam CaO ( canxi oxit) .
Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra ? Tính m?
Bài 4 : Khi phân hủy hoàn toàn 24,5 gam muối kaliclorat thu được 9,6 gam khí oxi và một lượng muối kaliclorua. Tính khối lượng muối kaliclorua thu được ?
Bài 5 : Đốt cháy m gam magie trong không khí thu được 80 gam magie oxit ( MgO). Biết khối lượng magie tham gia phản ứng bằng 1,5 lần khối lượng oxi ( không khí) tham gia phản ứng. Tính khối lượng magie và oxi đã phản ứng ?
Bài 6 : Đốt cháy 1,6 gam hợp chất X cần 6,4 gam khí oxi. Sau phản úng thu được hai sản phẩm là khí cacbonic và hơi nước theo tỉ lệ khối lượng cacbonic : khối lượng nước = 11 : 9. Tính khối lượng mỗi sản phẩm thu được ?
Bài 7 : Nung nóng Fe(OH)3 ( Sắt (III) hidroxit) thu được sản phẩm là Fe2O3 ( Sắt (III) oxit) và hơi nước. Trong một thí nghiệm người ta nung nóng hoàn toàn 21,4 gam Fe(OH)3 thì thấy sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn giảm 5,4 gam. Tính khối lượng mỗi sản phẩm thu được?
Trong một thí nghiệm khác nếu nung hoàn toàn 10,7 gam Fe(OH)3 thì khối lượng sản phẩm thu được là bao nhiêu ?
Bài 8 : Biết rằng khí nung hết a gam CaCO3 thì sau phản ứng khối lượng giảm 4,4 gam. Mặt khác nếu phân hủy hết 2a gam CaCO3 thì sau phản ứng khối lượng chất rắn là 11,2 gam. Tinh a ?
Bài 9 : Một lưỡi dao bằng sắt để ngoài trời sau một thời gian sẽ bị gỉ. Hãy cho biết khối lượng của lưỡi dao bị gỉ có thay đổi so với ban đầu không ?
Bài 10 : Đốt chất A trong khí oxi thu được sản phẩm là khí cacbon dioxit và hơi nước. Hãy cho biết :
- Nguyên tố hóa học nào bắt buộc phải có trong thành phần của chất A ?
- Nguyên tố hóa học nào có thể có hoặc không có trong thành phần của chất A ? Giải thích
1)
a) photpho+oxi--->điphotpho pentaoxit
b)M photpho+M oxi---> M điphotpho pentaoxit
3.1 + M oxi--> 7.1
M oxi = 7.1 - 3.1 = 4g
mới làm xong bài 1 bấm xem thêm thấy bất ngờ lun nên thôi ko lm nx hihi
Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho (P) trong không khí ta thu đuoc 7,1 gam hợp chất Điphotphopentaoxit.(P2O5)
a, Viết phương trình chữ của phản ứng.
b, Tính khối lượng đã tham gia phản ứng.
a) Phương trình chữ của phản ứng là :
Photpho + không khí -----> điphotphopentaoxit
( 4P + 5O2 ------> 2P2O5 )
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mP + mO2 = mP2O5
=> mO = mP2O5 - mP
=> mO = 7,1g - 3,1g = 4g
Vậy lượng Oxi đã tham gia phản ứng là 4g
Đốt cháy hoàn toàn 3,1g photpho trong không khí ở Đktc a) Viết PTPỨ b) tính thể tích khí H2 tham gia phản ứng c) tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy lượng photpho trên
Phần b phải là thể tích O2 bạn nhé!
Đốt cháy hoàn toàn 3,1g photpho (P) trong không khí dư. Tính khối lượng của chất rắn sau phản ứng.
7,1g.
14,2g.
5,5g.
11g.
\(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
0,1-------------->0,05
=> mP2O5 = 0,05.142 = 7,1 (g)
=> A
Đốt cháy hoàn toàn 3,1 g Photpho trong bình chứa khí O2 . Sản phẩm thu được là điphotpho pentaoxit.
a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên.
c. Tính khối lượng của chất được tạo thành.
Giải rồi cho mình công thức của mấy bài như vậy với ạ. Mình cảm ơn
nP = 3,1/31 = 0,1 (mol)
PTHH: 4P + 5O2 -t°-> 2P2O5
0,1---> 0,125--->0,05
VO2 = 0,125 . 22,4 = 2,8 (l)
mP2O5 = 0,05 . 142 = 7,1 (g)
\(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1mol\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
0,1 0,125 0,05
\(V_{O_2}=0,125\cdot22,4=2,8l\)
\(m_{P_2O_5}=0,05\cdot142=7,1g\)
a,PTHH : \(4P+5O_2->2P_2O_5\)
b,
Số mol O2 tham gia phản ứng :
nO2 = 5/4.nP = 5/4 . 0,1 = 0,125 ( mol )
=> V O2 phản ứng : 0,125 . 22,4 = 2,8 ( lít )
c,
Số mol P2O5 : np2o5 = 1/2.np = 0,05 ( mol )
=> m = 142 . 0,05 = 7,1 (g)
Đốt cháy hoàn toàn Photpho trong không khí thì thu được 28,4 gam P2O5 a.tính khối lượng Photpho tham gia phản ứng b. tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy lượng photpho trên(đktc). Biết rằng V kk = 5.V O2
nP2O5= 28,4/ 142=0,2(mol)
PTHH: 4P + 5 O2 -to-> 2 P2O5
a) nP=4/2 . nP2O5= 2. 0,2=0,4(mol)
=>mP=31.0,4=12,4(g)
b) nO2=5/2. 0,2=0,5(mol)
=>V(O2,đktc)=0,5.22,4=11,2(l)
Vì: Vkk=5.V(O2)
=>Vkk=5.11,2=56(l)
\(4P+5O_2\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow 2P_2O_5\\ n_{P_2O_5}=\frac{28,4}{142}=0,2(mol)\\ n_P=2n_{P_2O_5}=0,2.2=0,4(mol)\\ a/ m_P=0,4.31=12,4(g)\\ b/\\ n_{O_2}=2,5.n_{P_2O_5}=2,5.0,2=0,5(mol)\\ V_{O_2}=0,5.22,4=11,2(l)\\ V_{kk}=5.V_{O_2}=11,2.5=56(l) \)
âu 1: Đốt cháy Magie trong không khí, Magie tác dụng với oxi tạo Magie oxit. Hãy:
a, Lập PTHH của phản ứng.s 48
b, Biết 48g Magie và 32g khí oxi tham gia phản ứng. Tính khối lượng Magie tạo thành.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong không khí thu được điphotphopenta oxit (P2O5)
a, Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b, Tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng ở đktc, biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
c, Tính khối lượng của oxit tạo thành theo 2 cách
Tham khảo ( tự lèm)
Câu 1:
a) PTHH:2Mg+O2to→2MgOPTHH:2Mg+O2to→2MgO
b)
nMg=mMgMMg=4824=2(mol)nMg=mMgMMg=4824=2(mol)
nO2=mO2MO2=3232=1(mol)nO2=mO2MO2=3232=1(mol)
Lập tỉ lệ: 22=1122=11
=> PỨ hết
Theo ĐLBTKL, ta có:
mMg+mO2=mMgOmMg+mO2=mMgO
48+32=mMgO48+32=mMgO
mMgO=80(g)mMgO=80(g)
Bài 2:
a) PTHH:4P+5O2to→2P2O5PTHH:4P+5O2to→2P2O5
b)
nP=mPMP=6,231=0,2(mol)nP=mPMP=6,231=0,2(mol)
Theo PTHH, ta có:
nO2=54nP=54.0,2=0,25(mol)nO2=54nP=54.0,2=0,25(mol)
VO2=nO2.22,4=0,25.22,4=5,6(l)VO2=nO2.22,4=0,25.22,4=5,6(l)
Vkk=VO2.5=5,6.5=28(l)Vkk=VO2.5=5,6.5=28(l)
c)
Cách 1:
mO2=nO2.MO2=0,25.32=8(g)mO2=nO2.MO2=0,25.32=8(g)
Theo ĐLBTKL, ta có:
mP+mO2=mP2O5mP+mO2=mP2O5
6,2+8=mP2O56,2+8=mP2O5
mP2O5=14,2(g)mP2O5=14,2(g)
Cách 2:
Theo PTHH, ta có:
nP2O5=24nP=12nP=12.0,2=0,1(mol)nP2O5=24nP=12nP=12.0,2=0,1(mol)
mP2O5=nP2O5.MP2O5=0,1.142=14,2(g)
Câu 1:
\(n_{Mg}=\dfrac{48}{24}=2\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\\ PTHH:2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\\ LTL:\dfrac{2}{2}=1\Rightarrow pư.đủ\\ Theo.pt:n_{MgO}=n_{Mg}=2\left(mol\right)\\ m_{MgO}=2.40=80\left(g\right)\)
Câu 2:
\(a,n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\\ b,Theo.pt:n_{O_2}=\dfrac{5}{4}n_{O_2}=\dfrac{5}{4}.0,2=0,25\left(mol\right)\\ V_{O_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\\ V_{kk}=5,6.5=28\left(l\right)\)
c, Cách 1:
mO2 = 0,25 . 32 = 8 (g)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mP + mO2 = mP2O5
=> mP2O5 = 6,2 + 8 = 14,2 (g)
Cách 2:
\(Theo.pt:n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\\ m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)