Hấp thụ hoàn toàn 4.48 lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch chứa Na2CO3 0.5M và NaOH 0.75M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa có khối lượng là m gam. Xác định giá trị m.
Hấp thụ hoàn toàn 4.48 lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch chứa Na2CO3 0.5M và NaOH 0.75M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa có khối lượng là m gam. Xác định giá trị m.
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa có khối lượng là
A. 19,7 gam.
B. 39,4 gam
C. 29,55 gam
D. 9,85 gam.
Đáp án D
Phản ứng:
Như vậy, sau phản ứng trong dung dịch có:
Tác dụng với BaCl2 thu được 0,05 mol BaCO3
Đáp án D
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa có khối lượng là
A. 19,7gam.
B. 29,55 gam.
C. 9,85gam.
D. 39,4 gam.
Đáp án : C
nCO2 = 0,2 mol ; nNa2CO3 = 0,1 mol ; nNaOH = 0,15 mol
CO2 + 2OH- à CO32- + H2O
CO2 + CO32- à 2HCO3-
=> nHCO3 = 0,125 và nCO3 = 0,05 mol
Khi cho BaCl2 dư vào => nBaCO3 = nCO3 = 0,05 mol
=> mkết tủa = 9,85g
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M thu được dung dịch X. Cho BaCl2 dư vào X, khối lượng kết tủa thu được là
A. 15,76 gam
B. 19,70 gam
C. 9,85 gam
D. 7,88 gam
Đáp án C
n(CO2) = 0,2 mol.
n(Na2CO3) = 0,1; n(NaOH) = 0,15 mol.
Dung dịch X chứa Na+ (0,35); HCO3- ( x mol); CO32- ( y mol)
BTĐT: x + 2y = 0,1.2 + 0,15
BTNT (C): x + y = 0,2 + 0,1.
Giải hệ: x = 0,25; y = 0,05
Nên n(BaCO3) = n(CO32-) = 197.0,05 = 9,85 gam.
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M thu được dung dịch X. Cho BaCl2 dư vào X, khối lượng kết tủa thu được là
A. 15,76 gam
B. 19,70 gam
C. 9,85 gam
D. 7,88 gam
Đáp án C
n C O 2 = 0,2 mol.
n N a 2 C O 3 = 0,1; n N a O H = 0,15 mol.
Dung dịch X chứa Na+ (0,35); HCO3- ( x mol); CO32- ( y mol)
BTĐT: x + 2y = 0,1.2 + 0,15
BTNT (C): x + y = 0,2 + 0,1.
Giải hệ: x = 0,25; y = 0,05
Nên n B a C O 3 = n C O 3 2 - = 197.0,05 = 9,85 gam.
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M thu được dung dịch X. Cho BaCl2 dư vào X, khối lượng kết tủa thu được là
A. 19,70 gam.
B. 7,88 gam.
C. 9,85 gam.
D. 15,76 gam.
Đáp án : C
nCO2 = 0,2 mol ; nNaOH = 0,15 mol ; nNa2CO3 = 0,1 mol
NaOH + CO2 -> NaHCO3
CO2 + H2O + Na2CO3 -> 2NaHCO3
=> nNa2CO3 = 0,05 mol = nBaCO3
=> mkết tủa = 9,85g
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,5M và NaOH 0,75M thu được dung dịch X. Cho BaCl2 dư vào X, khối lượng kết tủa thu được là
A. 9,85 gam
B. 7,88 gam
C. 19,70 gam
D. 15,76 gam
Chọn A.
n(CO2) = 0,2 mol.
n(Na2CO3) = 0,1; n(NaOH) = 0,15 mol.
Dung dịch X chứa Na+ (0,35); HCO3- ( x mol); CO32- ( y mol)
BTĐT: x + 2y = 0,1.2 + 0,15
BTNT (C): x + y = 0,2 + 0,1.
Giải hệ: x = 0,25; y = 0,05
Nên n(BaCO3) = n(CO32-) = 197.0,05 = 9,85 gam
Nhiệt phân hoàn toàn 166 gam hỗn hợp MgCO3 và BaCO3 thu được V lít (đktc) khí CO2. Cho toàn bộ lượng khí CO2 hấp thụ vào dung dịch chứa 1,5 mol NaOH thu được dung dịch X. Thêm dung dịch BaCl2 vào dung dịch X thấy tạo thành 118,2 gam kết tủa. Phần trăm theo khối lượng của MgCO3 trong hỗn hợp đầu là
A. 5,06%
B. 15,18%
C. 20,24%
D. 25,30%
Đáp án A
X + BaCl2 thu được kết tủa
Trong X chứa Na2CO3 và n N a 2 C O 3 = n B a C O 3 = 0,6
Vậy khi cho CO2 phản ứng với NaOH ta có phản ứng:
Gọi a và b lần lượt là số mol của MgCO3 và BaCO3 ta có:
Hấp thụ hết 1,12 lít (đktc) khí CO2 vào 100 ml dung dịch gồm Na2CO3 0,1M và NaOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 5,91 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,2.
B. 0,8.
C. 0,5.
D. 0,7.