Tại sao những nơi công cộng các trạm điện thoại thường làm bằng buồng kính ?
câu1:để kiểm tra 1 bộ phận nào đó của động cơ đang làm việc ,những người thợ thường đặt búa vào gần vị trí đó và ghé tai vào đầu kia của cán búa.em hãy cho biết cơ sở khoa học của phương pháp này?
câu2: khi chiếc quạt đặt trực tiếp tren sàn nhà thì người ở tầng dưới nghe thấy tiếng quạt chạy rất rõ.để chống ồn cho tầng dưới ta làm thế nào?
câu3;tại sao những nơi công cộng các trạm điện thoại thường làm bằng buồng kính?
1, Vì âm thanh truyền trong chất rắn nhanh hơn trong không khí, mà âm thanh đến tai ta càng nhanh thì tai ta càng nghe rõ, nên khi ghé tai vào đầu kia của cán búa thì người thợ sẽ nghe rõ hơn và có thể nhận biết nó có hỏng hay không.
3,Các trạm điện thoại ở nơi công cộng thường làm bằng buồng kính vì:
+ Giảm đi những âm bên ngoài, vì tiếng ồn ngoài phố khoảng 60 - 80 dB.
+ Cũng tránh sự nghe lén cuộc trao đổi của người gọi điện và người ở bên ngoài.
Một buồng cáp treo chở người với khối lượng tổng cộng là 800kg đi từ vị trí xuất phát cách mặt đất 10m tới một trạm dừng trên núi ở độ cao 550m, sau đó lại đi tiếp tục tới trạm khác ở độ cao 1300m.
a. Tìm thế năng trọng trường của vật tại vị trí xuất phát và tại các trạm trong các trường hợp:
+ Lấy mặt đất làm mốc thế năng, g = 9,8m/s2.
+ Lấy trạm dừng thứ nhất làm mốc thế năng.
b. Tính công do trọng lực thực hiện khi buồng cáp treo di chuyển từ:
+ Từ vị trí xuất phát đến trạm 1
+ Từ trạm 1 đến trạm kế tiếp.
a. Chọn mặt đất làm mốc thế năng.
Ở vị trí xuất phát: Wt1 = mgz1 = 78400 J
Ở trạm 1: Wt2 = mgz2 = 4312000 J
Ở trạm 2: Wt3 = mgz3 = 10192000 J
- Chọn trạm một làm mốc thế năng
Ở vị trí xuất phát: Wt1 = mg(-z4 )= - 4233600 J
Ở trạm 1: Wt2 = mgz2 = 0J
Ở trạm 2: Wt3 = mgz3 = 5880000 J
b. Theo độ biến thiên thế năng
A1 = mgz1 – mgz2 = - 4233600 J
A1 = mgz2 – mgz3 = - 5880000 J
Tại sao ở những nơi câu công cộng các câu cầu khiến thường không có chủ ngữ
Câu cầu khiến thường hướng đến con người (người nghe), câu cầu khiến ở nơi công cộng thường hướng đến nhiều đối tượng vậy nên có thể rút gọn chủ ngữ.
Truyền một công suất 500 kW từ một trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây một pha. Biết công suất hao phí trên đường dây là 10 kW, điện áp hiệu dụng ở trạm phát là 35 kV. Coi hệ số công suất của mạch truyền tải điện bằng 1. Điện trở tổng cộng của đường dây tải điện là
A. 55 Ω
B. 49 Ω
C. 38 Ω
D. 52 Ω
Truyền một công suất 500 kW từ một trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây một pha. Biết công suất hao phí trên đường dây là 10 kW, điện áp hiệu dụng ở trạm phát là 35 kV. Coi hệ số công suất của mạch truyền tải điện bằng 1. Điện trở tổng cộng của đường dây tải điện là
A. 55 Ω
B. 49 Ω
C. 38 Ω
D. 52 Ω
Truyền một công suất 500 kW từ một trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây một pha. Biết công suất hao phí trên đường dây là 10 kW, điện áp hiệu dụng ở trạm phát là 35 kV. Coi hệ số công suất của mạch truyền tải điện bằng 1. Điện trở tổng cộng của đường dây tải điện là
A. 55 Ω
B. 49 Ω
C. 38 Ω
D. 52 Ω .
Đáp án B
Luôn có:
Bài cho: Ptruyền tải = 500 kW, U = 35kV, Phao phí = 10 kW, . Chọn B.
Truyền một công suất 500 kW từ một trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây một pha. Biết công suất hao phí trên đường dây là 10 kW, điện áp hiệu dụng ở trạm phát là 35 kV. Coi hệ số công suất của mạch truyền tải điện bằng 1. Điện trở tổng cộng của đường dây tải điện là
A. 55 Ω
B. 49 Ω
C. 38 Ω
D. 52 Ω
Người ta truyền một công suất 500 kW từ một trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây một pha. Biết công suất hao phí trên đường dây là 10 kW, điện áp hiệu dụng ở trạm phát là 35 kV. Coi hệ số công suất của mạch truyền tải điện bằng 1. Điện trở tổng cộng của đường dây tải điện là:
A. 55 Ω
B. 49 Ω
C. 38 Ω
D. 52 Ω
Người ta truyền một công suất 500 kW từ một trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây một pha. Biết công suất hao phí trên đường dây là 10 kW, điện áp hiệu dụng ở trạm phát là 35 kV. Coi hệ số công suất của mạch truyền tải điện bằng 1. Điện trở tổng cộng của đường dây tải điện là:
A. 55 Ω.
B. 49 Ω.
C. 38 Ω.
D. 52 Ω.