giải thích nghĩa câu thành ngữ Hán Việt :
Diện mục toàn phi;Đồng quy vu tận
viết 1 câu thành ngữ, tục ngữ Hán-Việt nói về sức khỏe và giải nghĩa nó.
Cho các thành ngữ Hán Việt:
a.Hữu danh vô thực b.Tài tử giai nhân
c.Mai danh ẩn tích d.Trung quân ái quốc
(1)Giải thích ý nghĩa của các thành ngữ trên?
(2)Đặt câu với các thành ngữ đó ?
1.
a, Hữu danh vô thực có nghĩa là “chỉ có tiếng nhưng trong thực tế không có gì”.
b, Chỉ những thanh niên nam nữ, người có tài, người có sắc.
c, Người ở ẩn một nơi, không muốn ai biết đến mình.
d, Trung với vua và yêu nước.
2.
a, Hắn ta chỉ là kẻ hữu danh danh vô thực nhưng lúc nào cũng kiêu căng
b, Họ được coi là cặp đôi tài tử giai nhân
c, Họ đã dọn về quê tức là họ muốn mai danh ẩn tích
d, Những danh tướng của ta ngày xưa luôn trung quân ái quốc
Tìm 5 thành ngữ thuần Việt, 5 thành ngữ Hán Việt và giải nghĩa các thành ngữ ấy
các bn đừng viết trong sách nha
cảm ơn mọi người trước ^-^
Hán Việt
Cao nhân tất hữu cao nhân trị = Người giỏi ắt có người giỏi hơn.Cao sơn lưu thủy, hậu hội hữu kỳ = Núi cao, sông dài, có ngày gặp lại.Chính nhân quân tử = Con người quân tử, chính đáng.Danh chính, ngôn thuận, sự tất thành = Có tính chính danh, lời lẽ hợp tình, thì sự việc ắt thành công.Nhất tướng công thành vạn cốt khô = Để có một tướng thành danh thì ngàn người (quân lính) chết, tướng càng giỏi thương vong càng nhiều.Thuần việtĂn miếng, trả miếng : Nhận ( miếng ) được như thế nào trả lại như thế ấy Trẻ người , non dạ : Người trẻ lòng dạ non nớtCây ngay không sợ chết đứng : Cây ngay tức là cây thẳng. Mà cây thẳng thì có nhiều công dụng hơn cây cong. Với tình trạng khan hiếm gỗ như ngày nay thì cây ngay chỉ sợ chết nằm thôi chứ tuyệt đối chẳng có cây nào chết rồi mới bị đốn hạ cả. Còn nước còn tát : Còn nước còn tátKo chắc đúng
Hk tốt !!
Hãy viết 1 đoạn văn từ 10-15 dòng trong đó e có sử dụng ít nhất 1 thành ngữ Hán Việt và 1 thành ngữ Thuần Việt. Gạch chân và giải thích các thành ngữ đó.
tìm ít nhất 3 từ Hán Việt trong bài văn Cốm Vòng ? Giải thích nghĩa của các từ đó ? Đặt câu với các từ Hán Việt
Trong câu: Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái, bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng. Có những từ Hán Việt nào? Hãy giải thích nghĩa của các từ Hán Việt trượng, tráng sĩ?
Các từ Hán Việt: Trượng, tráng sĩ, biến thành.
Giải thích:
-Trượng: Đơn vị đo độ dài bằng 10 thước Trung Quốc cổ ( 0, 33 mét) ở đây hiểu là rất cao.
-Tráng sĩ: Người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn.( tráng: Khoẻ mạnh, to lớn, cường tráng. Sĩ: người trí thức thời xưa và những người được tôn trọng nói chung).
Hai từ mượn được dùng ở đây rất phù hợp, tạo nên sắc thái trang trọng cho câu văn.
Những từ Hán Việt: tráng sĩ; trượng.
Nghĩa:
- tráng sĩ: người có chí khí mạnh mẽ
- trượng: đơn vị chiều dài, mười thước của ta là một trượng.
a) Giải thích các yếu tố hán việt trong từ ngữ sau:
Từ hải giai huynh đệ
b) Sưu tập ít nhất 10 thành ngữ hán việt
a) theo mik nghĩ là tứ chứ ko pk từ nhé
Tứ:bốn
Hải:biển
giai:cùng là
Huynh:Anh
Đệ:em
=>Bốn biển cũng đều là anh em
b)
Ác giả ác báo, thiện lai thiện báo. = Làm ác gặp ác, làm thiện gặp thiệnÁc quán mãn doanh = Tội ác tày trờiAi tích vô biên = vô cùng thương tiếcAn cư lạc nghiệp = Chỗ ở ổn định công việc tốt lànhAn cư tư nguy. = Sống trong bình an lòng vẫn phải suy nghĩ đến những khi nguy cấpÁn giá sa băng = Chỉ việc ra đi (chết) của vua chúaAn thân, thủ phận. An phận, thủ thường = Bằng lòng với số phận, cuộc sống hiện tại của bản thânÁn binh bất động = Việc binh giữ yên, không tiến không thoáiAnh hùng nan quá mỹ nhân quan = Anh hùng khó qua ải mỹ nhânAnh hùng xuất thiếu niên = Anh hùng từ khi còn trẻ tuổi#Châu's ngốcgiải thích các thành ngữ hán việt sau
a,túc chí đa mưu
b,thanh thiên bạch nhật
c,lộc bất tận hưởng
a)
Khôn ngoan, thông minh lanh lợi, có thể nghĩ ra nhiều mưu kế để ứng phó và xử lý mọi tình huống.
b)Trời xanh ngày trắng, ý nói giữa ban ngày ban mặt, ai cũng được chứng kiến
c) là câu tục ngữ có ý khuyên răn con người khi được hưởng lộc (lợi lộc, may mắn), được đón nhận sự may mắn, thì không nên hưởng một mình, tận hưởng tận thu, mà phải nghĩ đến người khác, phải biết chia sẻ hoặc tạo điều kiện giúp cho người khác, giúp nhau cùng phát triển.
Được lợi phải nghĩ đến nghĩa.
hoa (1): hoa quả, hương hoa = > nghĩa của yếu tố hán việt là gì
hoa (2) : hoa mĩ, hoa lệ = > nghĩa của yếu tố hán việt là gì
phi (1): phi công, phi đội = > nghĩa của yếu tố hán việt là gì
phi (2) phi pháp , phi nghĩa = > nghĩa của yếu tố hán việt là gì
phi(3) cung phi, vương phi = > nghĩa của yếu tố hán việt là gì
thấm (1) tham vọng, tham lam = > nghĩa của yếu tố hán việt là gì
tham (2) tham gia, tham chiến = > nghĩa của yếu tố hán việt là gì
gia (1) gia chủ, gia súc = > nghĩa của yếu tố hán việt là gì
gia (2) gia vị, gia tăng = > nghĩa của yếu tố hán việt là gì
ai giúp milk vs mai milk nộp r
hoa (1) chỉ sự vật có hương thơm, có màu sắc. (bông hoa)
hoa (2) chỉ cái đẹp.
phi (1) nghĩa là bay.
phi (2) nghĩa là không.
phi (3) chỉ vợ vua. (phi tần)
tham (1): muốn có được, đạt được, vơ hết, lấy hết về mình.
tham (2): góp sức, có mặt trong một hoạt động chung nào đó.
gia (1): nhà
gia (2): thêm vào, tăng lên.