Tính khối lượng và the tich cua 0,25 mol khibutan C4H10
Tinh khối lượng của 5,6 lít khí cacbon dioxit CO
a) Tính khối lượng của : 0,5mol nguyên tử Al ; 6,72 lít khí CO2(đktc); 5,6 lít khí N2 ( ở đktc); 0,25 mol phân tử CaCO3.
b) Tính khối lượng của hỗn hợp gồm: 3,36 lít khí H2( đktc) và 5,6 lít khí N2(đktc); 0,2 mol CO2.
a.
\(m_{Al}=0.5\cdot27=13.5\left(g\right)\)
\(m_{CO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}\cdot44=13.2\left(g\right)\)
\(m_{N_2}=\dfrac{5.6}{22.4}\cdot28=7\left(g\right)\)
\(m_{CaCO_3}=0.25\cdot100=25\left(g\right)\)
b.
\(m_{hh}=\dfrac{3.36}{22.4}\cdot2+\dfrac{5.6}{22.4}\cdot28+0.2\cdot44=16.1\left(g\right)\)
nung 10mg canxi cacbonat sinh ra 5,6 gam canxi oxit và khí cacbon dioxit, tính khối lượng khí cacbon dioxit thu được?
áp dụng ĐL BTKL, ta có:
\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=m_{CaCO_3}-m_{CaO}=10-5,6=4,4\left(g\right)\)
vậy khối lượng khí cacbon dioxit thu được là \(4,4g\)
2 . a, Tính khối lượng của 0,5 Mol MgTính thể tích ( ở đktc ) của 0,25 Mol khí SO2b, Tính khối lượng của hỗn hợp khí gồm 16,8 lít khí N2 và 5,6 lít O2 . Biết các khí đó ở đktc
mMg = 0,5.24 = 12 gam
VSO2 = n.22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 lít
nN2 = \(\dfrac{16,8}{22,4}\)= 0,75 mol , nO2 = \(\dfrac{5,6}{22,4}\)= 0,25 mol
=> m(N2 + O2 ) = 0,75.28 + 0,25.32 = 29 gam
Tính khối lượng của:
e) 896 \(cm^3\) khí \(Cl_2\)
f) 0,25 mol Al
7/
Xác định CTHH của chất khí A gồm hai nguyên tố N và H trong đó N chiếm 82,2353% về khối lượng. Biết rằng dktc 5,6 lít khí A có khối lượng là 4,25 g
8/
Đốt 8,1 Al với 6,72 lít khí \(O_2\) (đktc) thu được Nhôm oxit ( \(Al_2O_3\))
a) Viết phương trình hoá học xảy ra
b) Tính khối lượng Nhôm oxit thu được sau phản ứng
c) Sau phản ứng chất nào dư và khối lượng là bao nhiêu gam
Tính Khối Lượng Của:
a. 0,25 mol CaSO4
b. 3.1023 phân tử Cu2O
c. 6,72 lít khí NH3
d. 0,17 mol C4H10
e. 4,5.1025 phân tử Cu(OH)2
g. 0,48 mol MgO
h. 3,36 lít khí CO2 ( đktc )
i. 0,25 mol Al(OH)3
k. 16,8 lít khí C4H8 (đktc)
l. 0,9.1024 phân tử O2
m. 2,8 lít khí H2 ( đktc )
Tính Khối Lượng Của:
a. 0,25 mol CaSO4
b. 3.1023 phân tử Cu2O
c. 6,72 lít khí NH3
d. 0,17 mol C4H10
e. 4,5.1025 phân tử Cu(OH)2
g. 0,48 mol MgO
h. 3,36 lít khí CO2 ( đktc )
i. 0,25 mol Al(OH)3
k. 16,8 lít khí C4H8 (đktc)
l. 0,9.1024 phân tử O2
m. 2,8 lít khí H2 ( đktc )
\(a,m_{CaSO_4}=136.0,25=34\left(g\right)\\ b,n_{Cu_2O}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\\ m_{Cu_2O}=0,5.144=72\left(g\right)\\ c,n_{NH_3}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ m_{NH_3}=17.0,3=5,1\left(g\right)\\ d,m_{C_4H_{10}}=0,17.58=9,86\left(g\right)\\ e,n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{4,5.10^{25}}{6.10^{23}}=75\left(mol\right)\\ m_{Cu\left(OH\right)_2}=98.75=7350\left(g\right)\\ g,m_{MgO}=0,48.40=19,2\left(g\right)\\ h,n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ m_{CO_2}=44.0,15=6,6\left(g\right)\\ i,m_{Al\left(OH\right)_3}=78.0,25=19,5\left(g\right)\\\)
Các câu còn lại em làm tương tự nha!
a, Tính khối lượng của 2,5 mol CuO b, Tính số mol của 4,48 lít khí CO2 (đktc) c, Tính khối lượng của 4,48 lít khí SO2 (đktc) d, Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 là:
a, khối lượng của 2,5 mol CuO là:
\(m=n.M=2,5.80=200\left(g\right)\)
b, số mol của 4,48 lít khí CO2 (đktc) là:
\(n=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
b.nCO2=V/22,4=4,48:22,4=0,2 mol
1. Hãy cho biết số mol và khối lượng của những thể tích khí sau ở điều kiện tiêu chuẩn :
a) 5,6 lít khí cacbon đioxit CO2
b) 10,08 lít khí amoniac NH3
c) 16,8 lít khí nitơ đioxit NO2
\(a,n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=0,5.44=11\left(g\right)\)
\(b,n_{NH_3}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
\(n_{NH_3}=0,45,17=7,65\left(g\right)\)
\(c,n_{NO_2}=\dfrac{16,8}{22,4}=0,75\left(mol\right)\)
\(n_{NO_2}=0,75.46=34,5\left(g\right)\)
2. Hãy cho biết số mol và khối lượng của những thể tích khí sau ở điều kiện tiêu chuẩn :
a) 5,6 lít khí cacbon đioxit CO2
b) 10,08 lít khí amoniac NH3
c) 16,8 lít khí nitơ đioxit NO2
\(a,n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ m_{CO_2}=0,25\cdot44=11\left(g\right)\\ b,n_{NH_3}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\\ m_{NH_3}=0,45\cdot17=7,65\left(g\right)\\ c,n_{NO_2}=\dfrac{16,8}{22,4}=0,75\left(mol\right)\\ m_{NO_2}=0,75\cdot46=34,5\left(g\right)\)