Hoà tan 16,24g hỗn hợp bột kẽm và nhôm trong dung dịch HCl dư thu được 8,512l khí Hiđro ở đktc. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?
Hòa tan hoàn toàn 9,65 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe, Al trong dung dịch hỗn hợp HCl và H2SO4 loãng, dư kết thúc thu được 7,28 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của nhôm trong hỗn hợp ban đầu là
A. 41,97%.
B. 56,48%.
C. 42,53%.
D. 45,32%.
Đáp án A
Đặt nFe = a và nAl = b.
+ Phương trình theo khối lượng hỗn hợp: 56a + 27b = 9,65 (1)
+ Phương trình bảo toàn e là: 2a + 3b = 2nH2 = 0,65 (2)
+ Giải hệ (1) và (2) ⇒ nAl = b = 0,15 mol
⇒ %mAl = 0,15×27/9,65 × 100 ≈ 41,97%
Câu 2: Hoà tan 9,69g hỗn hợp hai kim loại nhôm và Magiê vào dung dịch HCl có nồng độ 1,5M dư ,thu được 11,9841ít khí H2 (đktc).
a.. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Đặt \(n_{Al}=x(mol);n_{Mg}=y(mol)\)
\(\Rightarrow 27x+24y=9,69(1)\\ n_{H_2}=\dfrac{11,9841}{22,4}=0,535(mol)\\ a,2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ \Rightarrow 1,5x+y=0,535(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x=0,35(mol);y=0,01(mol)\\ b,\%_{Al}=\dfrac{0,35.27}{9,69}.100\%=97,52\%\\ \Rightarrow \%_{Mg}=100\%-97,52\%=2,48\%\)
hòa tan 23, 3 gam hỗn hợp fe và zn trong dung dịch hcl dư thu được 8,96 lít khí h2 ở đktc. Viết Phương trình phản ứng, tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ Đặt:n_{Fe}=a\left(mol\right);n_{Zn}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}56a+65b=23,3\\a+b=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,3\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{23,3}.100\approx27,897\%\\ \Rightarrow\%m_{Fe}\approx72,103\%\)
Fe+2HCl--->FeCl2+H2
Zn+2HCl-->ZnCl2+H2
Gọi số mol của Fe và Zn lần lượt là x,y mol
=> ta có hpt {56x+65y=23,3
{x+y=8,96/22,4
<=>{x=0,3=>mFe=16,8g
{y=0,1=>mZn=6,5g
nHCl=2nH2=2.8,96/22,4=0,8 mol
=>mHCl=29,2g
%mFe=16,8/23,3.100=72,10300429%
=>%mZn=27,89699571%
Chúc bn học giỏi
Hoà tan hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp Fe và Cu vào dung dịch axit H2SO4 đặc nóng, dư. Sau phản
ứng thu được 8,96 lit khí SO2 (đo ở đktc) và dung dịch A.
a) Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
b) Nếu cho lượng khí SO2 thu được ở trên vào 500 ml dd NaOH 1M. Tính nồng độ mol chất trong dd
thu được sau phản ứng? Biết rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể.
c) Cho 500 ml dd BaCl2 1M vào dd A. Sau phản ứng thu được m gan kết tủA. Tính m. Biết rằng lượng
axít dư so với phản ứng là 10%. mọi người giải câu c) dùm em nha các câu trên em làm đc rồi
Ngâm 16,6 g bột sắt kim loại nhôm và fe trong dung dịch clohiđric dư thu được 11,2 lít khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn tính khối lượng mỗi khối lượng trong hỗn hợp ban đầu(tôi muốn có lời giải chi tiết help meeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeeee........)
PTHH :
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
x 3x x 1,5x
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
y 2y y y
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Gọi n Al = x
n Fe = y (mol )
Ta có hệ PT :
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=16,6\\1,5x+y=0,5\end{matrix}\right.\)
Giải hệ PT , ta có :
\(x=y=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=16,6-5,4=11,2\left(g\right)\)
Hoà tan hỗn hợp 3 kim loại gồm Al, Fe và Cr vào dung dịch NaOH dư, thu được 6,72L khí và 10,8g chất rắn. Cho chất rắn này tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được 4,48L khí. Các chất khí đo ở đktc. Hàm lượng %Cr có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 35,21.
B. 33,33.
C. 32,1.
D. 34,57.
Hoà tan 9,08 gam hỗn hợp Fe,Al; Cu trong dung dịch HCl dư, thu được 3,584 lít H2 (đktc) và 2,4 gam kim loại. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là: (Cho Al=27, Fe=56, Cu=64, H=1, Cl=35,5)
Gọi số mol Fe, Al là a,b
Khối lượng kim loại không tan là khối lượng của Cu
=> 56a + 27b = 9,08-2,4 = 6,68(g)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,584}{22,4}=0,16\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
______a------------------------>a
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
_b------------------------->1,5b
=>a + 1,5b = 0,16 (mol)
=> a = 0,1; b = 0,04
=> mFe = 0,1.56 = 5,6 (g)
=> mAl = 0,04.27 = 1,08(g)
Cho 13 g hỗn hợp bột các kim loại magie, nhôm và đồng tác dụng với dung dịch HCl 2M dư. Phản ứng xong thu được 10,08 lít khí bay ra ở (đktc) và 4 g chất rắn không tan. a/ Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp. b/ Để trung hòa lượng axit HCl 2M dư người ta dùng dung dịch NaOH vừa đủ. Hãy tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng.
Chất rắn ko tan là Cu
Đặt \(n_{Mg}=x(mol);n_{Al}=y(mol)\Rightarrow 24x+27y=13-4=9(1)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45(mol)\\ PTHH:Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ \Rightarrow x+1,5y=0,45(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x=0,15(mol);y=0,2(mol)\\ a,\%_{Cu}=\dfrac{4}{13}.100\%=30,77\%\\ \%_{Mg}=\dfrac{0,15.24}{13}.100\%=27,69\%\\ \%_{Al}=100\%-30,77\%-27,69\%=41,54\%\\ b,\Sigma n_{HCl}=2x+3y=0,9(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,9}{2}=0,45(l)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{12,32}{22,4}=0,55mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe và Al:
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+27y=13,7\\x+2y=0,55\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,2\end{matrix}\right.mol\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,15.56}{13,7}.100\%=61,31\%\)