Lập phương trình phản ứng sau đây?dấu hiệu nào chứng tỏ phản ứng đã xảy ra
A) phốt pho đỏ P cháy sáng sinh ra đi phốt pho pentaoxit P2O5
1. Đốt cháy 6,2 g Phốt pho(P) trong không khí tạo ra Đi phốt pho penta oxit (P2O5) a. Viết phương trình hóa học của phản ứng. b. Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở (đktc). c. Tính khối lượng Đi phốt pho penta oxit (P2O5) 2. Cho 6,5 g Kẽm (Zn) tác dụng với dung dịch axit clo hiđric (HCl) tạo ra muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro (H2). a. Viết PTPƯ xảy ra. b. Tính khối lượng muối kẽm clorua (ZnCl2) tạo thành? c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở (đktc)?
Đốt cháy hết 62g bột phốt pho trong bình chưa không khí (có khí oxi), sau khi phốt pho cháy hết thu được 142g đi phốt pho penta oxit (P2O5).
a.Viết PTHH và tính khối lượng của phản ứng.
b. Tính khối lương không khí đã đưa vào bình. Biết oxi chiếm 25% khối lượng không khí
a/ PTHH: 4P + 5O2 ===> 2P2O5
( Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng bạn nhé!!!)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có
mO2 = mP2O5 - mP= 142 - 62 = 80 gam
b/ => Khối lượng không khí đã đưa vào bình là:
mkhông khí = \(\frac{80.100}{25}\) = 320 gam
Chúc bạn học tốt!!!
a) Viết PTHH:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng
P+ O2 ---> P2O5
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố:
4 P+ 5 O2 ---> 2 P2O5
Bước 3: Viết PTHH
4 P+ 5 O2 -> 2 P2O5
Khối lượng của khi oxi khi tham gia phản ứng là:
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mP+ m(O2)= m(P2O5)
=> m(O2)= m(P2O5)- mP= 142-62=80 (g)
b) Khối lượng không khí đưa vào bình là:
mkhông khí= \(\frac{80.100}{25}\)= 320 (g)
a) Viết phương trình phản ứng:
4P+5O2→2P2O5
Theo định luật bảo toàn KL ta có:
mP+mO=MP2o5=142g
=> mO=mP2O5-mP= 142-62=80g
b)80.100:mkhông khí=25%
=> mKhông khi=80.100/25=320g
Đốt cháy phốt pho theo sơ đồ P+O2 --->P2O5 a)lập phương trình phản ứng b) cần bao nhiêu lít O2 để đốt cháy hoàn toàn 15,5g P c) để tạo ra 28,4g P2O5 thì cần bao nhiêu lít không khí (biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí)
nP = 15.5/31 = 0.5 (mol)
4P + 5O2 -to-> 2P2O5
0.5.....0.625
VO2 = 0.625 * 22.4 = 14 (l)
nP2O5 = 28.4/142 = 0.2 (mol)
=> nO2 = 0.2*5/2 = 0.5 (mol)
VO2 = 0.5*22.4 = 11.2 (l)
Đốt cháy 12,4g phốt pho trong 13,44 lít khí oxi ở đktc
a) viết PTHH xảy ra.
b)sau phản ứng chất nào còn dư? dư bao nhiêu gam hay lít?
c) khối lượng điphotpho pentaoxit thu được là bao nhiêu ?
4P + 5O2 -----to---> 2P2O5
0,4---0,5-----------> 0,2 (mol)
+ n P = 12,4 / 31 = 0,4 (mol)
+nO2 = 13,44 / 22,4 = 0,6 (mol)
Vì nP/4 = 0,1 < n O2 /5 = 0,12
=> Oxi còn thừa sau phản ứng .
mO2 dư = (0,6 - 0,5 ) . 32 = 3,2 (g)
b. chất tạo thành : P2O5
mP2O5 = 0,2 . ( 2.31 + 16 . 5 ) = 28,4 (g)
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\\
n_{O_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\\
pthh:4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\\
LTL:\dfrac{0,4}{4}< \dfrac{0,6}{5}\)
=> Oxi dư
\(n_{O_2\left(p\text{ư}\right)}=\dfrac{5}{4}n_P=0,5\left(mol\right)\\
m_{O_2\left(d\right)}=\left(0,6-0,5\right).32=3,2\left(g\right)\\
n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=0,2\left(mol\right)\\
m_{P_2O_5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 12,4g phốt pho trong bình đựng khí oxi.
a. Tính khối lượng P2O5 thu được sau phản ứng.
b. Cho toàn bộ lượng P2O5 sinh ra ở phản ứng trên tác dụng hoàn toàn với 200g nước. Tính C% của dung dịch thu được.
\(a) n_P = \dfrac{12,4}{31} = 0,4(mol)\\ 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\\ n_{P_2O_5} = \dfrac{1}{2}n_P = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{P_2O_5} = 0,2.142 = 28,4(gam)\\ b) P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4\\ n_{H_3PO_4} = 2n_{P_2O_5} = 0,4(mol)\\ m_{dd} = 28,4 + 200 = 228,4(gam)\\ \Rightarrow C\%_{H_3PO_4} = \dfrac{0,4.98}{228,4}.100\% = 17,16\%\)
nP = 12.4/31 = 0.4 (mol)
4P + 5O2 -t0-> 2P2O5
0.4.......................0.2
mP2O5 = 0.2 * 142 = 28.4 (g)
P2O5 + 3H2O => 2H3PO4
0.2.............................0.4
mH3PO4 = 0.4 * 98 = 39.2 (g)
mddH3PO4 = 28.4 + 200 = 228.4 (g)
C% H3PO4 = 39.2/228.4 * 100% = 17.16%
Câu 2: Hoàn thành các phư¬ơng trình phản ứng, ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có. Xác định các phản ứng đó thuộc loại phản ứng hoá học nào? 1. Sắt (III) oxit + Khí hiđro Sắt + Nước 2. Phốt pho + oxi điphotpho pentaoxit 3. Kẽm + Oxi Kẽm oxit 4. Magie + Oxi Magie oxit 5. Lưu huỳnh + oxi Lưu huỳnh đioxit
Câu 2: Hoàn thành các phư¬ơng trình phản ứng, ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có. Xác định các phản ứng đó thuộc loại phản ứng hoá học nào?
1. Sắt (III) oxit + Khí hiđro Sắt + Nước
Fe2O3+3H2-to>2Fe+3H2O (oxi hóa khử)
2. Phốt pho + oxi điphotpho pentaoxit
4P+5O2-to>2P2O5 (hóa hợp)
3. Kẽm + Oxi Kẽm oxit
Zn+O2-to>ZnO (hóa hợp)
4. Magie + Oxi Magie oxit
Mg+O2-to>MgO (hóa hợp)
5. Lưu huỳnh + oxi Lưu huỳnh đioxit
S+O2-to>SO2 (hóa hợp)
Hoàn thành các phản ứng hóa học sau và xác định tỉ lệ các chất trong phản ứng hóa học:
a, Phốt pho + khí oxi -> đi phốt pho pentaôxit
b, Kẽm + axit clohidric -> kẽm clorua + khí hidro
c, Natri oxit + nước -> natri hidroxit
d, Khí hidro + sắt (III) oxit -> sắt + nước
e, Kaliclorat -> kali clorua + khí oxi
f, Sắt + đồng (II) sunfat -> Sắt (II) sunfat + đồng
\(a,4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)
Tỉ lệ số nguyên tử P: Số phân tử O2= 4:5
Tỉ lệ số nguyên tử P: Số phân tử P2O5= 4:2=2:1
Tỉ lệ số phân tử O2: Số phân tử P2O5= 5:2
(Em nhìn cái tỉ lệ trên PTHH sau khi cân bằng í)
\(b,Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Tỉ lệ số nguyên tử Zn: Số phân tử HCl = 1:2
Tỉ lệ số nguyên tử Zn: Số phân tử ZnCl2=1:1
Tỉ lệ số nguyên tử Zn: Số phân tử H2=1:1
Tỉ lệ số phân tử HCl: Số phân tử ZnCl2= 2:1
Tỉ lệ số phân tử HCl: Số phân tử H2=2:1
Tỉ lệ số phân tử ZnCl2: Số phân tử H2=1:1
---
Các câu c,d,e,f anh cân bằng hộ em. Em tử tìm tỉ lệ nha ^^
\(b,Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ c,3H_2+Fe_2O_3\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\\ e,2KClO_3\rightarrow\left(t^o\right)2KCl+3O_2\\ f,Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
Đốt cháy 12,4 g phốt pho trong một bình kín chứa đầy không khí có dtich 36,96 lít do ở điều kiện tc trong không khí khí oxi chiếm 20% thể tích
a) viết PT hh xảy ra và cho biết phản ứng thuộc loại phản ứng hóa học nào
b) sau phản ứng photpho hay oxi còn dư và dư bao nhiêu gam c tính khối lượng chất sản phẩm thu được
a, \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\) - pư hóa hợp
b, \(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=36,96.20\%=7,392\left(l\right)\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{7,392}{22,4}=0,33\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{0,33}{5}\), ta được P dư.
Theo PT: \(n_{P\left(pư\right)}=\dfrac{4}{5}n_{O_2}=0,264\left(mol\right)\Rightarrow n_{P\left(dư\right)}=0,4-0,264=0,136\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P\left(dư\right)}=0,136.31=4,216\left(g\right)\)
c, \(n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{5}n_{O_2}=0,132\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,132.142=18,744\left(g\right)\)
Đốt 6,2g phốt pho trong oxi tao ra P2O5
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính thể tích oxi phản ứng ở điều kiện tự nhiên
c) Tính khối lượng P2O5 tạo ra
Giúp mk đi
Mai mk nộp rồi
a/ Pứ : 4P + 5O2 -> 2P2O5 ( 1 )
0,2 -> 0,25 -> 0,1 ( mol )
b/ Ta có : nP = 6,2 :31 = 0,2 (mol )
Theo pứ (1) có : nO2 = 0,25 mol
=> VO2= 0,25 . 22,4 =5,6 (l)
c/ Theo pứ (1) : nP2O5 = 0,1 mol
=> mP2O5 = 0,1 . 142 = 14,2 (g)
học tốt