a/ Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi lần lượt cho kim loại Ba dư vào các dung dịch: NaHCO3, (NH4)2SO4, Al(NO3)3.
Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng khi cho kim loại Ba(tới dư) lần lượt vào các dung dịch sau:
NaHCO3, CuSO4, (NH4)2CO3, Al(NO3)3, NaCl, FeCl3
Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng khi cho kim loại Ba(tới dư) lần lượt vào các dung dịch sau:
NaHCO3, CuSO4, (NH4)2CO3, Al(NO3)3, NaCl, FeCl3
* Có khí bay ra và có kết tủa trắng:
Ba + 2H2O--->Ba(OH)2 + H2.
Ba(OH)2 + NaHCO3---> BaCO3+ NaOH + H2O.
có khí thoát ra và kết tủa
Ba+H2O->Ba(Oh)2_+H2
CuSO4+Ba(OH)2->Cu(OH)2+BaSO4
* Có khí không mùi bay ra, sau đó có khí mùi khai và kết tủa trắng.
Ba + 2H2O---> Ba(OH)2 + H2.
Ba(OH)2 + (NH4)2CO3 --->BaCO3 + 2NH3 + 2H2O.
* Có khí không mùi bay ra, kết tủa trắng.
Ba + 2H2O---> Ba(OH)2 + H2.
Ba(OH)2 + Al(NO3)3 --->Al(OH)3+Ba(NO3)2
* Có khí không mùi bay ra,
Ba + 2H2O---> Ba(OH)2 + H2.
NaCl ko td với Ba(OH)2
* Có khí không mùi bay ra, có kết tủa màu vàngnâu
Ba + 2H2O---> Ba(OH)2 + H2.
3Ba(OH)2+2FeCl3->3BaCl2+2Fe(OH)3
Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra của các thí nghiệm sau:
a. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.
b. Cho một mẫu nhỏ kim loại Na và dung dịch FeCl3.
c. Dẫn khí Cl2 vào cốc đựng nước, sau đó nhúng giấy quì tím vào dung dịch thu được.
d. Cho dung dịch CaCl2 dư vào dung dịch NaHCO3, sau đó đun nóng
Bước 1: Dự đoán các PTHH có thể xảy ra.
Bước 2: Quan sát màu sắc, mùi của khí, kết tủa và dung dịch sau pứ.
a. 3NaOH + AlCl3 → 3NaCl + Al(OH)3
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O
Hiện tượng: khi cho NaOH vào dung dịch AlCl3 ta thấy xuất hiện kết tủa keo trắng Al(OH)3, kết tủa tăng dần khi thêm tiếp NaOH. Đến khi kết tủa tăng đến tối đa, thêm tiếp NaOH vào ta thấy kết tủa tan dần đến hết.
b. Na + H2O → NaOH + ½ H2↑
3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe(OH)3↓
Hiện tượng: viên Na tan mạnh trong H2O và tỏa nhiều khí không màu, không mùi (H2). Dung dịch xuất hiện kết tủa nâu đỏ, kết tủa tăng dần đến tối đa.
c. Cl2 + H2O → HCl + HClO
Hiện tượng: khi cho quì tím vào cốc, quì tím bị mất màu do dung dịch nước clo (HCl + HClO) có tính tảy màu.
d. 2NaHCO3 →Na2CO3 + CO2↑ + H2O
CaCl2 + Na2CO3 → 2NaCl + CaCO3↓
Hiện tượng: khi đun nóng, dung dịch có khí không màu thoát ra (CO2), đồng thời xuất hiện kết tủa màu trắng (CaCO3)
Có năm ống nghiệm đựng năm dung dịch riêng biệt là: (NH4)2SO4 ; FeCl2; Cr(NO3)3; K2CO3; Al(NO3)3. Khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư lần lượt vào mỗi dung dịch trên thì sau phản ứng số ống nghiệm có kết tủa là :
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án B
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NH3 + 2H2O
FeCl2 + Ba(OH)2 → BaCl2 + Fe(OH)2 ↓
2Cr(NO3)3 + 4Ba(OH)2 → 3Ba(NO3)2 + Ba(CrO2)2 + 4H2O
K2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + 2KOH
2Al(NO3)3 + 4Ba(OH)2 → 3Ba(NO3)2 + Ba(AlO2)2 + 4H2O
Đáp án B.
Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Cho đinh sắt sạch vào dung dịch CuSO4.
b) Cho mẫu kim loại kali từ từ đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
c) Cho FeS2 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư.
a) Màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần kim loại màu đỏ bám trên đinh sắt:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
b) Có khí không màu thoát ra, có kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan:
K + H2O → KOH + ½ H2
6KOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O
c) Chất rắn tan ra, dung dịch có màu vàng nâu và có khí không màu mùi hắc thoát ra:
2FeS2 + 10H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O
Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng hóa học để giải thích khi tiến hành thí nghiệm sau:
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào một mẩu kim loại Al ta được dung dịch A. Nhỏ từ từ vài giọt dung dịch phenolphthalein vào dung dịch A, sau đó nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch A
giúp tớ với ạ:(((
ban đầu xuất hiện kết tủa trắng keo nhưng sau đó bị KOH dư hòa tan tạo dd trong suốt
3KOH+ AlCl3 => Al(OH)3+3KCl
KOH+Al(OH)3=>KAlO2 +2H2O
Sau đó nhỏ phenol vào dd xuất hiện màu hồng
sau khi nhỏ HCl thì màu hồn nhạ đi r dd trong suốt
Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2 kim loại và dung dịch Z. Cho NaOH dư vào dung dịch Z thu được 2 kết tủa gồm 2 hiđroxit kim loại. Xác định các chất trong hỗn hợp Y và dung dịch Z. Viết các phương trình phản ứng xảy ra
Pt:
Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag↓
2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)2 + 3Cu↓
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu↓
Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaNO3
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Fe(NO3)2 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaNO3
Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaNO3
Cho biết các hiện tượng xảy ra và viết pthh
Cho từ từ đ Ba(Oh)2 vào (NH4)2SO4
Cho Kl Na vào Al(NO3)3
a/ Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào (NH4)2SO4
- Thấy xuất hiện kết tủa màu trắng và có khí mùi khai thoát ra ( do NH4OH là chất dễ phân hủy)
PTHH: (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → H2O+2NH3 + BaSO4
b/ Cho kim loại Na vào Al(NO3)3
- Kim loại Na tan dần, thấy xuất hiện bọt khí( chính là H2 )
- Thấy xuất hiện kết tủa dạng keo
- Nếu NaOH dư thì thấy kết tủa tan dần
PTHH: 2Na + 2H2O ==> 2NaOH + H2
3NaOH + Al(NO3)3 ===> Al(OH)3 + 3NaNO3
Al(OH)3 + NaOH ===> NaAlO2 + 2H2O
Hãy gải thích hiện tượng hoá học xảy ra và viết các phương trình phản ứng khi tiến hành các thí nghiệm sau: a; Cho mẫu bari kim loại vào dung dịch muối Đồng (II) clorua b; Cho mẫu đoòng vào H2So4 đậm đặc nóng.
a. Hiện tượng: Bari chạy trên mặt nước, có khí không màu thoát ra, sau đó có kết tủa xanh tạo thành.
\(PTHH:\)
\(Ba+2H_2O--->Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
\(Ba\left(OH\right)_2+CuCl_2--->Cu\left(OH\right)_2\downarrow+BaCl_2\)
b. Hiện tượng: Đường từ màu trắng dần chuyển sang màu đen, sau đó phần màu đen dần phồng lên.
PTHH:
\(C_{12}H_{22}O_{11}\overset{H_2SO_{4_{đặc}}}{--->}12C+11H_2O\)
\(C+2H_2SO_{4_đ}--->CO_2+2SO_2+2H_2O\)
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Al vào dung dịch FeCl3 dư. (b) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.
(c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
(d) Cho dung dịch Ba(NO3)2 vào dung dịch KHSO4.
(e) Cho dung dịch NaAlO2 vào dung dịch HCl dư. (f) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch BaCl2.
Sau khi kết thúc phản ứng, số trường hợp xuất hiện kết tủa là
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.