Giải thích nguyên nhân của lượng khí CO2 tăng lên làm trái đất nóng lên và nêu hậu quả của nó.
Lượng khí thái CO2 (dioxit cácbon) là nguyên nhân chủ yếu là cho Trái Đất nóng lên. Cho đến năm 1843. Lượng khí thái CO3. Lượng khí thái CO2 (dioxit cácbon) là nguyên nhân chủ yếu là cho Trái Đất nóng lên. Cho đến năm 1840, lượng CO2 trong không khí luôn ổn định ở mức 275 phần triệu (viết tắt là 275 p.p.m). Từ khi bắt đầu cuộc cách mạng công nghiệp đến nay, lượng CO2 trong không khí đã không ngừng tăng lên:
Năm 1840: 275 phần triệu
Năm 1957: 312 phần triệu
Năm 1980: 335 phần triệu
Năm 1997: 355 phần triệu
Vẽ biểu đồ về sự gia tăng lượng CO2 trong không khí từ năm 1840 đến năm 1997 và giải thích nguyên nhân của sự gia tăng đó.
- Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ lượng CO2 trong không khí Trái Đất từ năm 1840 đến năm 1997
- Nguyên nhân của sự gia tăng lượng CO2 trong không khí từ năm 1840 đến năm 1997 là do sản xuất công nghiệp và do tiêu dùng chất đốt ngày càng gia tăng.
lượng khí thải co2 là nguyên nhân chủ yếu làm cho trái đất nóng lên. cho đến năm 1840 lượng co2 trong không khí luôn ổn định mức 275 phần triệu.từ khi bắt đầu cuộc cách mạng công nghiệp đến nay, lượng co2 trong không khí đã không ngừng tăng lên
nam 1840:275 phần triệu
năm 1957:312 phần triệu
năm 1980:335 phần triệu
năm 1997:355 phần triệu
vẽ sơ đồ về sự gia tăng co2 trong không khí từ năm 1840 đến năm 1997 và giải thích nguyên nhân của sự gia tăng đó
* Giải thích: Lượng CO2CO2ko ngừng tăng
- Do khói bụi từ các nhà máy và xe cộ thải vào không khí ngày càng nhiều, do sử dụng nhiên liệu hóa ...
- Do bất cẩn khi sử dụng năng lượng nguyên tử làm rò rỉ các chất phóng xạ vào không khí.
Cacbon đioxit (CO2) khi ở thể khí là nguyên nhân chính gây hiệu ứng nhà kính làm cho quá trình giữ nhiệt tăng lên. Hậu quả là nhiệt độ bề mặt trái đất tăng lên nhanh chóng, gây nên biến đổi khí hậu ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người và hệ sinh thái. Hãy cho biết: a) Chất khí CO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? b) Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong khí CO2. c) Thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của 11 gam khí CO2.
\(a,d_{CO_2/kk}=\dfrac{44}{29}\approx1,51\)
Vậy \(CO_2\) nặng hơn kk 1,51 lần
\(b,\%_{C}=\dfrac{12}{44}.100\%=27,27\%\\ \%_{O}=100\%-27,27\%=72,73\%\\ c,n_{CO_2}=\dfrac{11}{44}=0,25(mol)\\ V_{CO_2}=0,25.22,4=5,6(l)\)
Lượng khí thái CO2 (đioxit cácbon) là nguyên nhân chủ yếu là cho Trái Đất nóng lên. Cho đến năm 1843. Lượng khí thái CO3. Lượng khí thái CO2 (đioxit cácbon) là nguyên nhân chủ yếu là cho Trái Đất nóng lên. Cho đến năm 1840, lượng CO2 trong không khí luôn ổn định ở mức 275 phần triệu (viết tắt là 275 p.p.m). Từ khi bắt đầu cuộc cách mạng công nghiệp đến nay, lượng CO2 trong không khí đã không ngừng tăng lên:
Năm 1840: 275 phần triệu
Năm 1957: 312 phần triệu
Năm 1980: 335 phần triệu
Năm 1997: 355 phần triệu
Nêu nhận xét và trả lời câu hỏi :
Vì sao lượng CO2 lại tăng ?
Câu 1: Trong sản xuất, khí sinh ra từ quá trình nung vôi, đốt cháy nhiên liệu hóa thạch đang gây ô nhiễm môi trường, là một trong những nguyên nhân làm khí hậu Trái Đất nóng lên. CT của X là:
A. H2 | B. O2 | C. N2 | D. CO2 |
Câu 2: Khí sunfurơ trong không khí gây ho và viêm đường hô hấp. Để giảm thiểu sự độc hại, lượng khí sunfurơ dư thừa sau khi điều chế cần hấp thụ vào dung dịch nào sau đây?
A. NaCl | B. Ca(OH)2 | C. H2SO4 | D. HCl |
Câu 3: Chất tác dụng với dung dịch HCl sinh ra dung dịch không màu là:
A. MgO | B. Fe2O3 | C. CuO | D. Fe(OH)3 |
Câu 4: Oxit khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit sunfuric là:
A. CO2 | B. SO3 | C. SO2 | D. K2O |
Câu 5: CaO có tính hút ẩm mạnh nên được dụng để làm khô nhiều chất. Khí nào sau đây không được dùng làm khô bằng CaO do có phản ứng với chất này?
A. O2. | B. CO. | C. CO2. | D. N2. |
Câu 6: Cho một mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch NaOH. Thêm từ từ dung dịch HCl vào cho đến dư ta thấy màu giấy quì:
A. Màu đỏ không thay đổi. | B. Màu đỏ chuyển dần sang xanh. |
C. Màu xanh không thay đổi. | D. Màu xanh chuyển dần sang đỏ. |
Câu 7: Axit sunfuric đặc nóng tác dụng với đồng kim loại sinh ra khí:
A. CO2 | B. SO2. | C. SO3. | D. H2S. |
Câu 8: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành dung dịch màu xanh?
A. Mg | B. CaCO3 | C. Al2O3 | D. Cu(OH)2 |
Câu 9: Phản ứng trung hòa là phản ứng xảy ra giữa axit và:
A. kim loại. | B. oxit bazơ. | C. muối. | D. bazơ. |
Câu 10: Cặp bazơ tác dụng với P2O5 là:
A. Fe(OH)2, Fe(OH)3 | B. NaOH, Cu(OH)2 | C. Ca(OH)2, Cu(OH)2 | D. KOH, Ca(OH)2 |
Câu 11: Khí thải của một nhà máy hóa chất có chứa SO2 và CO2. Để bảo vệ môi trường, các khí đó cần được hấp thụ hết bằng cách sục vào lượng dư dung dịch:
A. NaCl | B. HCl | C. Ca(OH)2 | D. CaCl2 |
Câu 12: Dung dịch nào sau đây có pH > 7 làm phenolphtalein không màu chuyển thành màu đỏ?
A. HCl. | B. NaOH. | C. H2SO4. | D. NaCl. |
Câu 48: Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:
A. HCl, HNO3 | B. NaCl, KNO3 | C. NaOH, Ba(OH)2 | D. Nước cất, NaCl |
Câu 13: Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao:
A. Ca(OH)2, NaOH, Zn(OH)2, Fe(OH)3 |
B. Cu(OH)2, NaOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2 |
C. Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)2 |
D. Zn(OH)2, Ca(OH)2, KOH, NaOH |
Câu 14: Cặp chất đều làm đục nước vôi trong Ca(OH)2:
A. CO2, Na2O | B. CO2, SO2 | C. SO2, K2O | D. SO2, BaO |
Câu 15: Trên bề mặt các hố vôi lâu ngày có lớp màng chất rắn mỏng. Thành phần lớp màng này là:
A. CaCO3. | B. CaSO4. | C. Ca(OH)2. | D. CaO. |
Câu 16: Urê là phân đạm được sử dụng phổ biến để bón cho cây trồng. Công thức hóa học của urê là:
A. (NH2)2CO. | B. KCl. | C. KNO3. | D. (NH4)2SO4. |
Khí X được dùng nhiều trong ngành sản xuất nước giải khát và bia rượu. Tuy nhiên, việc gia tăng nồng độ khí X trong không khí là một trong những nguyên nhân làm trái đất nóng lên. Khí X là
A. N2
B. O2
C. H2
D. CO2
Hiệu ứng nhà kính là khái niệm dùng để chỉ hiệu ứng xảy ra khi coi Trái Đất và bầu khí quyển bao quanh nó chứa nhiều khí CO2 như một nhà kính.
Trong “nhà kính Trái Đất” này, mặt đất và không khí của Trái Đất nóng lên do sự truyền năng lượng nhiệt thông qua tia nhiệt của Mặt Trời chiếu xuyên qua tầng khí quyển đến Trái Đất. Mặt đất hấp thụ năng lượng nhiệt này sẽ nóng lên và cũng phát ra các tia nhiệt.
Do phần năng lượng hấp thụ lớn hơn phần năng lượng phát ra ngoài không gian nên mặt đất, các đại dương và không khí trên toàn bộ Trái Đất nóng lên.
Nêu ví dụ về hậu quả của việc nóng lên này.
Tham khảo!
Tác hại của hiệu ứng nhà kính lên môi trường và trái đất:
- Biến đổi khí hậu: Mùa đông càng ẩm, mùa hè càng khô, hạn hán nặng, lượng mưa tăng,….
- Hiện tượng băng tan làm nước biển dâng khiến đất đai bị nhiễm mặn, chất lượng và số lượng nguồn nước ngọt dùng cho sinh hoạt của con người, cho nông nghiệp, công nghiệp bị ảnh hưởng, …..
- Nóng lên toàn cầu: Sa mạc ngày càng mở rộng, hệ sinh thái bị biến đổi, ….
Sự gia tăng nhiệt độ toàn cầu đã kéo theo những hậu quả vô cùng nghiêm trọng đến khí hậu và môi trường tự nhiên như những hiện tượng thời tiết cực đoan (lũ lụt, hạn hán, cháy rừng, bão, lốc xoáy,…).
Sự nóng lên toàn cầu đã thay đổi hoàn toàn điều kiện sống của các loại sinh vật trên Trái đất, một số loại không thể thích nghi để phát triển được sẽ bị thu hẹp về số lượng hoặc tệ hơn là bị xóa sổ hoàn toàn.
Hiệu ứng nhà kính còn khiến mực nước biển dâng cao, khiến đất đai bị nhiễm mặn, dẫn đến chất lượng và số lượng nguồn nước ngọt dùng cho sinh hoạt của con người, cho nông nghiệp, công nghiệp bị ảnh hưởng. Ở một số nơi mưa nhiều gây ra lụt lội thường xuyên, khiến việc trồng trọt và nuôi trồng thủy sản gặp nhiều khó khăn.
Nhiều loại bệnh tật mới đối với con người xuất hiện, các loại dịch bệnh lan tràn, sức khoẻ của con người bị suy giảm. Số người chết vì nóng có thể tăng do nhiệt độ cao trong những chu kì dài hơn trước. Sự thay đổi lượng mưa và nhiệt độ có thể đẩy mạnh các bệnh truyền nhiễm.
Hiện tượng “Hiệu ứng nhà kính” làm cho nhiệt độ Trái Đất nóng lên, làm biến đổi khí hậu, gây hạn hán, lũ lụt,… Tác nhân chủ yếu gây “Hiệu ứng nhà kính” là do sự tăng nồng độ trong khí quyển của chất nào sau đây
A. Ozon.
B. Nito.
C. Oxi.
D. Cacbon dioxit
Hiện tượng “Hiệu ứng nhà kính” làm cho nhiệt độ Trái Đất nóng lên, làm biến đổi khí hậu, gây hạn hán, lũ lụt,… Tác nhân chủ yếu gây “Hiệu ứng nhà kính” là do sự tăng nồng độ trong khí quyển của chất nào sau đây?
A. Ozon.
B. Nitơ.
C. Oxi.
D. Cacbon đioxit.