Bài 6
Photpho đỏ cháy trong không khí, phản ứng với oxi tạo thành hợp chất P2O5.
a) Lập PTHH.
b) Cho biết tỉ lệ giữa nguyên tử P với các chất còn lại trong PTHH.
Biết rằng photpho đỏ P tác dụng với khí oxi tạo hợp chất P2O5.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử P lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng.
a) Phương trình hóa học của phản ứng : 4P + 5O2 → 2P2O5.
b) Số nguyên tử P : số phân tử oxi : số phân tử P2O5 là 4 : 5 : 2.
Lập PTHH của các phản ứng sau và cho biết tỉ lệ giữa các chất, tỉ lệ 1 cặp chất bất kì của PTHH đó:
a/Nhôm tan trong axit clohidric HCl tạo Nhôm clorua AlCl3 và khí hidro
b/ photpho cháy trong khí oxi tạo điphotpho penta oxit P2O5
\(a.Al+2HCl\rightarrow AlCl_3+H_2\)
\(b.4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong không khí (có khí oxi O2), ta thu được 14,2 gam hợp chất điphotpho pentaoxit (P2O5).
a) Lập phương trình hóa học cho phản ứng trên và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử hai cặp chất có trong phản ứng.
b) Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng.
\(a,4P+5O_2\xrightarrow{t^o}2P_2O_5\\ \begin{cases} \text{Số nguyên tử P : Số phân tử }O_2=4:5\\ \text{Số nguyên tử P : Số phân tử }P_2O_5=4:2=2:1 \end{cases}\\ b,\text{Bảo toàn KL: }m_{O_2}+m_P=m_{P_2O_5}\\ \Rightarrow m_{O_2}=14,2-6,2=8(g)\)
a) 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
Số nguyên tử P : số phân tử O2 = 4:5
Số phân tử O2 : số phân tử P2O5 = 5:2
b) Theo ĐLBTKL: mP + mO2 = mP2O5
=> mO2 = 14,2 - 6,2 = 8(g)
Bài 1: Biết rằng kim loại kém Zn tác dụng với khí oxi O2 tạo ra hợp chất kẽm oxit ZnO
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ giữa số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng.
Bài 2: Biết rằng khí axetilen C2H2 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2, sinh ra chất khí cacbon dioxxit CO2 và nước
a) Lập phương trình hóa học phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử axentilen lần lượt với số phân tử oxi và số phân tử cacbo dioxit
Bài 1:a, \(2Zn +O_2\rightarrow2ZnO\)
b, Số nguyên tử Zn : Số phân tử O2 : Số phân tử ZnO = 2:1:2
2. a, \(2C_2H_2+5O_2\rightarrow4CO_2+2H_2O\)
a,Số phân tử axetilen : Số phân tử oxi = 2:5
Số phân tử axetilen : Số phân tử cacbon đioxit = 2:4
Câu 4: Khí X có tỉ khối đối với khí oxi là 0,5.Biết rằng X tạo bởi 75% khối lượng là C, còn lại là H. Hãy xác định CTHH của X.
Câu 3: Lập các PTHH theo các sơ đồ sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng.
a) Cu(OH)2 + Fe(NO3)3 -------> Cu(NO3)2 + Fe(OH)3
b) Cu(NO3)2 + Zn -------> Zn(NO3)2 + Cu
đốt cháy 0,2 gam kim loại nhôm trong không khí thu được 1,08 gam oxit nhôm .Biết nhôm cháy là xảy ra phản ứng giữa nhôm với khí oxi.
a) viết phương trình chứ . b) Lập phương trình hóa học . c) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử phân tử các chất có trong phản ứng hóa họca) Nhôm + Oxi ----> Nhôm oxit
b) PTHH: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
c) Tỉ lệ 4 : 3 : 2
Cho biết rằng phốtpho đỏ P tác dụng với khí oxitao ra hợp chất điphôtpho penta oxit \(_{ }P_{2_{ }^{ }}O_5\)
A)Lập PTHH của phản ứng
b) Cho biết tỉ lệ số phân tử .nguyên tử của các chất trong phản ứng
a) phương trình hóa học sau
P2 + O2 -----> P2O5
2P2 + 5O2 -----> 2P2O5
b) tỉ lệ giữa 2P2 với 5O2 là 2 : 5
tỉ lệ giữa 2P2 với 2P2O5 là 2 : 2
tỉ lệ giữa 5O2 với 2P2O5 là 5 : 2
4P + 502 ---to--> 2P2O5
4 5 2
Tỉ lệ: P2: 02 là 4 : 5
02 : P205 là 5:2
P2 : P205 là 4:2
\(4P+5O_2->2P_2O_5\)
Tỉ lệ:
P : O2 (4:5)
P : P2O5 (4:2)
O2 : P2O5 (4:2)
Photpho đỏ cháy trong không khí phản ứng vs oxit tạo thành hợp chất P2O5
a)lập PTHH
b) cho biết tỉ lệ giứa nguyên tử P vs các chất còn lại trong PTHH
a,PT: 4P + 5O2 --> 2P2O5 (( Bạn thêm đk nhiệt độ nha ))
b, - Tỉ lệ với O2: 4:5
- Tỉ lệ với P2O5 : 2:1
PHẦN B MK KO BT ĐÚNG KO NHA