tính thể tích khí Oxi và Hiđro ở đktc để điều chế 900g nước
Tính thể tích khí oxi và hidro ở đktc để điều chế 900g nước
nh2o=900:18=50 mol
pt 2H2 + O2--> 2H2O
50 ........ 25 ...... 50
Vh2=nh2.22,4=1120(l)
Vo2=no2.22,4=25.22,4=560(l)
Cho 12 gam magie tác dụng với oxi A, viết pthh B, tính thể tích khí oxi và không khí ở đktc .Biết thể tích oxi chiếm 1/5 thể tích không khí c, tính khối lượng KCLO cần dùng để điều chế lượng oxi cho phản ứng trên
\(a) 2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO\\ n_{Mg} = \dfrac{12}{24} = 0,5(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{Mg} = 0,25(mol)\\ V_{O_2} = 0,25.22,4 = 5,6(lít)\\ V_{không\ khí} = 5V_{O_2} = 5,6.5 = 28(lít)\)
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 lít khí hidro.
a)Tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên (biết các thể tích đo ở đktc và oxi chiếm 20% thể tích không khí)
b)tính khối lượng KMnO4(hoặc KClO3)cần dùng để điều chế đc lượng oxi trên
Theo gt ta có: $n_{H_2}=0,75(mol)$
a, $2H_2+O_2\rightarrow 2H_2O$
Ta có: $n_{O_2}=0,5.n_{H_2}=0,375(mol)\Rightarrow V_{O_2}=8,4(l)\Rightarrow V_{kk}=42(l)$
b, $2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2$
Ta có: $n_{KMnO_4}=2.n_{O_2}=0,75(mol)\Rightarrow m_{KMnO_4}=118,5(g)$
a)
\(2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ V_{O_2} = \dfrac{V_{H_2}}{2} = \dfrac{16,8}{2} = 8,4(lít)\\ V_{không\ khí} = \dfrac{8,4}{20\%} = 42(lít)\)
b)
\(n_{O_2} = \dfrac{8,4}{22,4} = 0,375(mol)\\ 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = 0,75(mol)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4} = 0,75.158 = 118,5(gam)\\ 2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\\ n_{KClO_3} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = 0,25(mol)\\ \Rightarrow m_{KClO_3} = 0,25.122,5 = 30,625(gam)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{16.8}{22.4}=0.75\left(mol\right)\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^0}2H_2O\)
\(0.75...0.375\)
\(V_{O_2}=0.375\cdot22.4=8.4\left(l\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=8.4\cdot5=42\left(l\right)\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^0}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(0.75..............................................0.375\)
\(m_{KMnO_4}=0.75\cdot158=118.5\left(g\right)\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\)
\(0.25.......................0.375\)
\(m_{KClO_3}=0.25\cdot122.5=30.625\left(g\right)\)
Để điều chế 11.2 gam sắt người ta dùng khí hiđro khử oxit sắt từ .Tính :
a. Khối lượng sắt từ oxit cần dùng
b. Thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc
a)
\(n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)\\ Fe_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O\\ n_{Fe_3O_4} = \dfrac{1}{3}n_{Fe} = \dfrac{1}{15}(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe_3O_4} = \dfrac{1}{15}.232 = 15,467(gam)\)
b)
\(n_{H_2} = \dfrac{4}{3}n_{Fe} = \dfrac{4}{15}(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2} =\dfrac{4}{15}.22,4 = 5,973(lít)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
...............1...............4..............3.....................
...............1/15.........4/15.........0,2..................
a. \(m_{Fe_3O_4}=n_{Fe_3O_4}\cdot M_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{15}\cdot232=\dfrac{232}{15}\left(g\right)\)
b. \(V_{H_2\left(ĐKTC\right)}=n_{H_2}\cdot22,4=\dfrac{4}{15}\cdot22,4=\dfrac{448}{75}\left(l\right)\)
a) Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy 11,2 lít khí hiđro ở đktc b) tính khối lượng kali pennang rat cần dùng để điều chế lượng khí oxi nói trên
\(n_{H_2}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
\(a.\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2H_2O\)
\(0.5.......0.25\)
\(m_{O_2}=0.25\cdot32=8\left(g\right)\)
\(b.\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{^{^{t^0}}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(0.5............................................0.25\)
\(m_{KMnO_4}=0.5\cdot158=79\left(g\right)\)
Để điều chế Fe3O4 người ta dùng Oxi để oxi hóa Sắt ở nhiệt độ cao.
a) Tính khối lượng Sắt và thể tích khí Oxi cần dùng (đktc) để điều chế 17,4 g oxit sắt từ.
b) Tính số g KClO3 cần dùng để được lượng Oxi dùng cho phản ứng trên.
Giúp mình với ạ ^^
nFe3O4 = 17.4/232 = 0.075 (mol)
3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4
0.225__0.15_____0.075
mFe = 0.225*56=12.6 (g)
VO2 = 0.15*22.4 = 3.36 (l)
2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2
0.1________________0.15
mKClO3 = 0.1*122.5 = 12.25 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 2,4g magie (Mg) trong khí oxi thu được magie oxit (MgO)
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng (thể tích khí đo ở đktc)
b) Tính số gam KClO3 cần dùng để điều chế lượng oxi trên
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\\ a,2Mg+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2MgO\\ n_{O_2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ b,2KClO_3\rightarrow\left(t^o\right)2KCl+3O_2\\ n_{KClO_3}=\dfrac{0,05.2}{3}=\dfrac{1}{30}\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{KClO_3}=\dfrac{122,5}{30}=\dfrac{49}{12}\left(g\right)\)
Bài 32: Điện phân hoàn toàn 3,6 gam nước ở trạng thái lỏng. Tính thể tích khí hiđro và khí oxi thu được ở đktc?
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:2H_2O\underrightarrow{\text{đ}p}2H_2+O_2\)
0,2 0,2 0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(L\right)\\V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(L\right)\end{matrix}\right.\)
Tính thể tích khí hiđro và oxi(đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8g nước.
Phương trình phản ứng:
2H2 + O2 → 2H2O.