Nhúng 1 thanh kim loại A vào 200ml dung dịch FeSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng kim loại tăng 6,4g so với ban đầu. Xác định tên kim loại A Giúp mình nhé đang cần gấp, cảm ơn ạ.
Câu 1: Nhúng thanh kim loại M vào 1lít dung dịch CuSO4 x mol/lít, kết thúc phản ứng thấy thanh kim loại M tăng 20g. Nếu cũng nhúng thanh kim loại trên vào 1 lít dung dịch FeSO4 x mol/lít, kết thúc phản ứng thì thấy thanh M tăng 16g. Vậy M là kim loại nào?
Câu2: Cho 2 thanh kim loại R( hóa trị II) có cùng khối lượng. Nhúng thanh thứ nhất vào dung dịch Cu(NO3)2 và thanh thứ 2 vào dd Pb(NO3)2. Sau một thời gian khi số mol 2 muối bằng nhau, lấy 2 thanh kim loại đó ra khỏi dd thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm 0,2% còn khối lượng thanh thứ 2 tăng 28,4%. Nguyên tố R là ngtố nào?
Câu 3: Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 5g tring 250g dd AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì lượng AgNO3 trong dd đã giảm 17%. Khối lượng của vật sau phản ứng là bao nhiêu?
Câu4: Nhúng một thanh Zn vào 2lít dd chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có số mol bằng nhau, cho đến khi 2 muối trong dd phản ứng hết thì thu được dd A. Lấy thanh Zn đem cân lại, thấy khối lượng tăng 14,9 gam so với ban đầu. Nồng độ mol của dung dịch A?
Câu5: Nhúng 1 thang graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị 2 vaò dd CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24g. Cũng thanh graphit này nếu được nhúng vào dd AgNO3 thì khi phản ứng xong thấy khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52 gam. Kim loại hóa trị 2 là?
Câu6: Nhúng một thanh kim loại X hóa trị 2 vào dd CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng thanh kim loại giảm 0,12g. Mặt khác cũng thanh kim loại X đó được nhúng vào dd AgNO3 dư thì kết thúc phản ứng khối lượng thanh tăng 0,26g. Ngtố X là?
Câu 7: Cho 2 dd FeCl2 và CuSO4 có cùng nồng độ mol. - Nhúng thanh kim loại M hóa trị 2 vào 1lít dd FeCl2 sau phản ứng khối lượng thanh kim loạităng16g. - Nhúng cùng thanh kim loại ấy vào 1 lít dd CuSO4 sau phản ứng khối lượng thanh kim loại tăng 20g. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thanh kim loại M chưa bị tan hết. Kim loại M là?
Nhờ các bạn giúp với ạ. Mình đang cần gấp
Câu 1:
2M+nCuSO4\(\rightarrow\)M2(SO4)n+nCu
2M+nFeSO4\(\rightarrow\)M2(SO4)n+nFe
- Gọi a là số mol của M
- Độ tăng khối lượng PTHH1:
64na/2-Ma=20 hay(32n-M).a=20
- Độ tăng khối lượng PTHH2:
56.na/2-Ma=16 hay (28n-M)a=16
Lập tỉ số ta được:\(\dfrac{32n-M}{28n-M}=\dfrac{20}{16}=1,25\)
32n-M=35n-1,25M hay 0,25M=3n hay M=12n
n=1\(\rightarrow\)M=12(loại)
n=2\(\rightarrow\)M=24(Mg)
n=3\(\rightarrow\)M=36(loại)
Câu 2:Gọi A là khối lượng thanh R ban đầu.
R+Cu(NO3)2\(\rightarrow\)R(NO3)2+Cu
R+Pb(NO3)2\(\rightarrow\)R(NO3)2+Pb
- Gọi số mol Cu(NO3)2 và Pb(NO3)2 là x mol
- Độ giảm thanh 1: \(\dfrac{\left(R-64\right)x}{A}.100=0,2\)
- Độ tăng thanh 2: \(\dfrac{\left(207-R\right)x}{A}.100=28,4\)
Lập tỉ số: \(\dfrac{207-R}{R-64}=\dfrac{28,4}{0,2}=142\)
207-R=142R-9088 hay 143R=9295 suy ra R=65(Zn)
Câu 3:
Cu+2AgNO3\(\rightarrow\)Cu(NO3)2+2Ag
\(m_{AgNO_3}=\dfrac{250.4}{100}=10g\)
\(m_{AgNO_3}\left(pu\right)=\dfrac{17.10}{100}=1.7g\)
\(n_{AgNO_3}\left(pu\right)=\dfrac{17.}{170}=0,1mol\)
Độ tăng khối lượng=108.0,1-64.0,1:2=7,6g
Khối lượng thanh Cu=5+7,6=12,6g
Một thanh kim loại M có hóa trị II.
- Nếu nhúng M vào 1lít dung dịch FeSO4 a mol/lít thì thấy thanh kim loại tăng 16g.
- Nếu nhúng M vào 1lít dung dịch CuSO4 a mol/lít thì thấy thanh kim loại tăng 20g.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng kim loại M còn dư. Xác định M và tính a.(Mg ; a = 0,5M)
Ngâm một thanh kim loại R có khối lượng 50g vào trong dung dịch HCl. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 0.56 lít H2 (dktc) và thấy khối lượng kim loại giảm 3.25% so với ban đầu. Xác định tên kim loại R
\(m_{giảm} =m_{R\ pư}= 50.3,25\% = 1,625(gam) \\ \text{Gọi n là hóa trị của kim loại R}\\ 2R + 2nHCl \to 2RCl_n + nH_2\\ n_{H_2} = \dfrac{0,56}{22,4} = 0,025(mol) \Rightarrow n_R = \dfrac{2}{n}n_{H_2} = \dfrac{0,05}{n}(mol)\\ \Rightarrow \dfrac{0,05}{n}.R = 1,625 \Rightarrow R = \dfrac{65}{2}n\)
Với n = 2 thì R = 65(Zn)
Vậy R là kim loại kẽm
cho một thanh kim loại M hóa trị 2 được nhúng vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,5 M . Sau khi lấy thanh kim loại M ra cân lại thấy tăng 1,6 g và cm CuSO4 giảm còn bằng 0,3 M. a. xác định xác định kim loại M b. lấy thanh kim loại M có khối lượng ban đầu là 8,4 gam nhúng vào 1 lít dung dịch AgNO3 0,2 M và CuSO4 0,1 M . M có tan hết hay không. tính khối lượng M rắn sau phản ứng và CM dung dịch b biết V không đổi
Cho một mẫu Zn vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp kim loại. Khối lượng kim loại sau phản ứng giảm bao nhiêu gam so với mẫu Zn ban đầu
A. 13,0 gam
B. 12,8 gam
C. 1,0 gam
D. 0,2 gam
Cho một mẫu Zn vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp kim loại. Khối lượng kim loại sau phản ứng giảm bao nhiêu gam so với mẫu Zn ban đầu
A. 13,0 gam
B. 12,8 gam
C. 1,0 gam
D. 0,2 gam
Nhúng một kim loại M hóa trị III vào 150 ml dung dịch CuSO4 0,2M. Sauk hi phản ứng xảy ra hoàn toàn lây thanh kim loại ra, rửa nhẹ, làm sạch lau khô và cân lại thì thấy khối lượng của thanh M tang lên 1,38 g. Xác định kim loại M
Các bạn giúp mình với nhé! Cảm ơn trước ạ
1. Nhúng 1 thanh sawsrt có khối lượng 25g vào 50g dung dịch Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng kết thúc thì thanh kim loại tăng 1,6% so vs khối lượng ban đầu.
a/ Tính C% của dung dịch Cu(NO3(2 đã dùng
b/ Tính khối lượng sắt tham gia và đồng sinh ra
2. Nhúng 1 thanh sắt vào dung dịch X chứa 9,4g Cu(NO3)2, 1 lúc sau lấy thanh sắt rửa nhẹ làm khô cân lại thấy khối lượng thanh sắt tăng thêm 0,8%
a/ Tính khối lượng ban đầu của thanh sắt
b/ Tính kl đồng sinh ra
Nhúng 1 thanh kim loại M hóa trị II vào 200ml dung dịch CuSO4 0,4M, sau khi phản ứng xong khối lượng thanh kim loại tăng 0,4g và nồng độ CuSO4 còn là 0,15M.
a) xác định kim loại M?
b) Cho 4,48g bột kim loại M vào 250ml dung dịch AgNO3 0,2M; Cu(NO3)2 0,4M. Khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn thu m gam chất rắn A và dung dịch B. Tính:
- m?
- CM các chất có trong dung dịch B (coi thể tích dung dịch không đổi)
a)
$n_{CuSO_4\ pư} = 0,2.0,4 - 0,2.0,15 = 0,05(mol)$
$M + CuSO_4 \to MSO_4 + Cu$
Theo PTHH :
$n_{M} = n_{Cu} = n_{CuSO_4} = 0,05(mol)$
Suy ra :
$(64 - M).0,05= 0,4 \Rightarrow M = 56(Fe)$
Vậy M là Fe
b) $n_{Fe} = 0,08(mol) ; n_{AgNO_3} = 0,05(mol) ; n_{Cu(NO_3)_2} = 0,1(mol)$
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
0,025...0,05...........0,025........0,05........(mol)
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
0,055...0,055...........0,055.......0,055...........(mol)
Suy ra :
$m = 0,05.108 + 0,055.64 = 8,92(gam)$
$C_{M_{Fe(NO_3)_2}} = \dfrac{0,08}{0,25} = 0,32M$
$C_{M_{Cu(NO_3)_2\ dư}} = \dfrac{0,1 - 0,055}{0,25} =0,18M$