Để hòa tan 2,4g một oxit của kim loại(II) cần dùng 10g dung dịch HCl 21,9%. Đó là oxit của kim loại nào ?
Để hòa tan 2,4g một oxit của kim loại(II) cần dùng 10g dung dịch HCl 21,9%. Đó là oxit của kim loại nào ?
hòa tan 9,4g M2O vào H2O được dd A có tính kiềm. chia thành 2 phần = nhau
- cho p1 vào 95ml dd HCl 1M thu đc dd làm xanh quỳ tím
- p2 cho vào 105ml dd HCl 1M thu được dd làm đỏ quỳ tím
xác định ct của oxit ban đầu
Để hòa tan 2,4g một oxit của kim loại(II) cần dùng 10g dung dịch HCl 21,9%. Đó là oxit của kim loại nào ?
m(HCl)= 10*21.9/100= 2.19g
=> n(HCl)= 2.19/36.5=0.06 mol
Gọi kim loại đó là R ta có
RO + 2HCl => R(Cl)2 + H2O
0.03 <-- 0.06mol
=> M(RO)= 2.4/0.03= 80=> R= 80-16= 64
=> R là Cu
Để hòa tan hoàn toàn 2,4g một oxit kim loại hóa trị II cần dùng 10g dd HCl 21,9% . Hỏi đó là oxit của kim loại nào?(chi tiết)
Gọi CTHH của oxit kim loại là RO
\(m_{HCl}=\dfrac{10.21,9\%}{100\%}=2,19\left(g\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{2,19}{36,5}=0,06\left(mol\right)\\ RO+2HCl\xrightarrow[]{}RCl_2+H_2O\\ n_{RO}=\dfrac{0,06}{2}=0,03\left(mol\right)\\ M_{RO}=\dfrac{2,4}{0,03}=80\left(g/mol\right)\\ M_R=80-16=64\left(g/mol\right)\\ \Rightarrow R.là.đồng,Cu\)
Bài 7.Cho 16,2g kẽm oxit tác dụng với 100g dung dịch axit sunfuric 40%.Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau khi pư kết thúc
Bài 8.Để hòa tan hoàn toàn 2,4g oxit kim loại hóa trị II cần dùng 10g dung dịch HCL 21,9%.Hỏi đó là oxit của kim loại nào?
Giúp mình với!Mình đang cần gấp
Bài 7:
Ta có: \(n_{ZnO}=\dfrac{16,2}{81}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=100.40\%=40\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{40}{98}=\dfrac{20}{49}\left(mol\right)\)
PT: \(ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{\dfrac{20}{49}}{1}\), ta được H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{ZnSO_4}=n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{ZnO}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{20}{49}-0,2=\dfrac{51}{245}\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 16,2 + 100 = 116,2 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{0,2.161}{116,2}.100\%\approx27,71\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{\dfrac{51}{245}.98}{116,2}.100\%\approx17,56\%\end{matrix}\right.\)
Bài 8:
Gọi oxit cần tìm là AO.
Ta có: \(m_{HCl}=10.21,9\%=2,19\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{2,19}{36,5}=0,06\left(mol\right)\)
PT: \(AO+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{AO}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{AO}=\dfrac{2,4}{0,03}=80\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow M_A+16=80\Rightarrow M_A=64\left(g/mol\right)\)
→ A là Cu.
Vậy: Đó là oxit của đồng.
Bài 2.Để hòa tan hoàn toàn 2,4g một oxit kim loại hóa trị ll cần dùng 10g dung dịch HCL 21,9%.Tìm công thức của oxit?
Gọi kl cần tìm là M
Ta có CTHH của oxit: \(MO\)
Khối lượng ct HCl là: \(m_{HCl}=\frac{C\%.m_{dd}}{100\%}=\frac{21,9\%.10}{100\%}=2,19\left(g\right)\)
\(\rightarrow n_{HCl}=\frac{m}{M}=\frac{2,19}{36,5}=0,06\left(mol\right)\)
\(PTHH:MO+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2O\)
(mol) 1 2 1 1
(mol) 0,03 0,06
Khối lượng mol của Oxit kl là:
\(M_{MO}=\frac{m}{n}=\frac{2,4}{0,03}=80\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow M_M=80-16=64\left(g/mol\right)\)
Vậy M là Cu
CTHH của oxit kl: CuO
Để hòa tan 2,4g oxit của 1 kim loại hóa trị II cần 2,19g axit HCl tìm công thứ oxit kim loại đã dùng
1/ Cho 11,5g một kim loại kiềm tác dụng hết với nước thu được 5,6 lít khí hydro (đktc). Xác định tên kim loại
2/ Để hòa tan hoàn toàn 2,4g một oxit kim loại hóa trị II cần dùng 10g dung dịch HCl 21,9%. Hỏi đó là oxit của kim loại nào?
1.
Gọi kim loại kiềm cần tìm là R.
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2R+H_2O\rightarrow R_2O_{ }+H_2\)
Theo PT ta có: \(n_R=\dfrac{0,25.2}{1}=0,5\left(mol\right)\)
Ta có: \(M_R=\dfrac{m_R}{n_R}=\dfrac{11,5}{0,5}=23\left(Na\right)\)
Vậy kim loại kiềm cần tìm là Natri (Na)
PTHH: \(2A+H_2O\rightarrow A_2O+H_2\\ 0,5mol:0,25mol\leftarrow0,25mol:0,25mol\)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(M_A=\dfrac{11,5}{0,5}=23\left(g/mol\right)\)
Vậy loại kim kiềm kia là Natri, kí hiệu là Na.
Gọi CTHH của Oxit kim loại là A.
PTHH: \(AO+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2O\\ 0,03mol:0,06mol\rightarrow0,03mol:0,3mol\)
\(n_{HCl}=\dfrac{10.21,9\%}{36,5}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{AO}=\dfrac{2,4}{M_A+16}=0,03\Leftrightarrow M_A=64\left(g/mol\right)\)
\(\Leftrightarrow A=Cu\)
Hòa tan 2,4 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 21,9 gam dung dịch HCl 10% thì vừa đủ. Oxit đó là:
A. CuO
B. CaO
C. MgO
D. FeO
Hòa tan 2,4 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 21,9 gam dung dịch HCl 10% thì vừa đủ . Oxit đó là:
A. CuO
B. CaO
C. MgO
D. FeO
Chọn A
Đặt công thức của oxit là RO
m d d = m dd . C % 100 = 21,9.10 100 = 2,19 g
Theo phương trình phản ứng ta tính được