Giúp em với
Thủy phân hoàn toàn 0,15 MOL peptit A (A tạo bởi amino ax có 1 NH2 và 1 COOH ) bằng lượng Naoh ( dư 25% so với lượng cần dùng) Cô cạn dd được chất rắn nặng hơn A 117,3 gam hỏi liên kết peptit của A
Khi thủy phân hoàn toàn 0,02 mol peptit A mạch hở (được tạo bởi các amino axit chỉ có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH) bằng dung dịch NaOH (dư 40% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng tăng so với khối lượng A ban đầu là 8,60 gam. Số liên kết peptit có trong A là
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
Gọi số liên kết peptit là x.
=>nNaOH phản ứng = (x + 1).0,02 mol và nH2O = 0,02 mol
=>nNaOH dùng = (x + 1).0,02. 140/100 = (x+1).0,028 (mol)
mtăng = mrắn – mA = mNaOH dùng – mH2O ( theo bảo toàn khối lượng )
=> 8,6 = (x+1).0,028.40 – 0,02.18
=>x = 7
=>A
Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở (A tạo bởi các amino axit có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng A là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong A là
A. 8.
B. 10.
C. 9.
D. 7.
Gọi x là số liên kết peptit có trong A. Số mol NaOH sử dụng trong phản ứng là:
Phương trình phản ứng:
A + (n+l)NaOH=> muối + H2O
Ta có hệ phương trình sau:
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở(A được tạo ra bởi các amino axit có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl) bằng một lượng NaOH gấp 3 lần lượng cần dùng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng của A là 58,2 gam. Số liên kết peptit của peptit A là
A. 14
B. 15
C. 4
D. 5
Gọi x là số LK peptit
nNaOH = 0,1(x+1).3 , nH2O =0,1
Khối lượng tăng = mNaOH - mH2O = 0,3(x+1).40-0,1.18=58,2
=> x=4
=> Đáp án C
Peptit X được cấu tạo bởi một amino axit trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm - COOH và 1 nhóm -NH2. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong dung dịch NaOH (được lấy dư 20% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng nhiều hơn X là 94,2g. Số liên kết peptit trong phân tử X là:
A. 19.
B. 20.
C. 23.
D. 24.
Giả sử n là số mắt xích aminoaxit trong X. Khối lượng ban đầu của X là m(g).
Ta có phương trình phản ứng:
X + nNaOH muối + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
Peptit X được cấu tạo bởi 1 amino axit trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm – N H 2 . Thủy phân hoàn toàn 0,1mol X trong dung dịch NaOH (được lấy dư 20% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 168 gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong phân tử X là
A. 17
B. 14
C. 15
D. 16
Chọn đáp án C
gọi n là số liên kết peptit trong X → X = n + 1 R N H 2 C O O H - n H 2 O , thủy phân:
X + 1,2.(n+1)NaOH → { n + 1 R N H 2 C O O N a + NaOH dư } + 1. H 2 O .
Thay X trên vào có:
n + 1 R N H 2 C O O H + 1,2(n+1)NaOH → { n + 1 R N H 2 C O O N a + NaOH dư } + (n+1). H 2 O . (*)
Thử nhanh hơn: (aa = amino axit)
♦ với n = 14 thì (*) ↔ 15.aa + 1,2 × 15.NaOH → 168 gam rắn + 15. H 2 O .
n a a = 1,5 mol, n N a O H = 1,8 mol, n H 2 O = 1,5 mol. do đó, áp dụng BTKL ta có:
→ m a a = 123 gam → M = 82 không có aa nào thỏa mãn.
♦ với n = 15 thì (*) ↔ 16.aa + 19,2.NaOH → 168 gam rắn + 16. H 2 O .
n a a = 1,6 mol, n N a O H = 1,92 mol, n H 2 O = 1,6 mol. do đó, áp dụng BTKL ta có:
→ m a a = 120 gam → M = 75 là glyxin, thỏa mãn.
♦ Tương tự, thấy C, D đều không thỏa mãn. do đó chỉ có đáp án C đúng.
Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (X tạo bởi từ các amino axit có một nhóm amino và một nhóm cacboxylic) bằng lượng dd NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng; cô cạn dd thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong X là
A. 9
B. 20
C. 18
D. 10
Đáp án A
Giả sử A được tạo thành từ x phân tử amino axit.
Số mol NaOH đã dùng là 0,2x mol.
Khối lượng tăng là do có thêm lượng NaOH vào dung dịch, phải lưu ý là có 0,1 mol H2O tạo thành (do NaOH phản ứng với đầu COOH).
Như vậy ta có: 40 × 0,2x – 0,1 × 18 = 78,2 Û x = 10
10 amino axit tạo được (10 – 1) = 9 liên kết peptit
Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (X tạo bởi từ các amino axit có một nhóm amino và một nhóm cacboxylic) bằng lượng dd NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng; cô cạn dd thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong X là:
A. 9.
B. 20.
C. 18.
D. 10.
Đáp án A.
Giả sử A được tạo thành từ x phân tử amino axit.
Số mol NaOH đã dùng là 0,2x mol.
Khối lượng tăng là do có thêm lượng NaOH vào dung dịch, phải lưu ý là có 0,1 mol H2O tạo thành (do NaOH phản ứng với đầu COOH).
Như vậy ta có:
40 × 0,2x – 0,1 × 18 = 78,2
Û x = 10
10 amino axit tạo được (10 – 1) = 9 liên kết peptit.
Khi thủy phân hoàn toàn 0,25 mol peptit X mạch hở (X tạo thành từ các α-amino axit có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH) bằng dung dịch KOH (dư 15% so với lượng cần phản ứng), cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 253,1 gam. Số liên kết peptit trong phân tử X là
A. 10
B. 15
C. 16
D. 9
Khi thủy phân hoàn toàn 0,25 mol peptit X mạch hở (X tạo thành từ các α-amino axit có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH) bằng dung dịch KOH (dư 15% so với lượng cần phản ứng), cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 253,1 gam. Số liên kết peptit trong phân tử X là
A. 10
B. 15
C. 16
D. 9