Một vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều trên đường tròn, sau 2s đạt tốc độ góc là 600 vòng/phút. Số vòng đã quay được là:
A.8. B.10. C.12. D.20
Vật chuyển động nhanh dần đều trên đường tròn. Sau 2s, vật đạt vận tốc 600 vòng/phút. Số vòng quay
1 phút=60 giây
=> vật đạt được vận tốc 600 vòng/60 giây
Hay 60 vòng/1 giây
Vậy trong 2 giây vật thực hiện được số vòng quay là:
60x2=120 (vòng quay)
Một bánh xe quay được 180 vòng trong 30s. Tốc độ góc của nó lúc cuối thời gian trên là 10 vòng/s. Giả sử bánh xe đã được tăng tốc với gia tốc không đổi.Hỏi:
a) Tốc độ lúc bắt đầu đếm số vòng.
b) Thời gian quay từ lúc nghỉ ban đầu đến lúc đạt được tốc độ đó.
c) Phương trình chuyển động của bánh xe. Lấy gốc thời gian là lúc nó bắt đầu quay từ trạng thái nghỉ.
Theo công thức của chuyển động quay biến đổi đều
\(\omega^2-\omega^2_0=2.\gamma.\varphi\)
\(\left(\omega-\omega_0\right).\left(\omega+\omega_0\right)=2.\frac{\left(\omega-\omega_0\right)}{t}.\varphi\)
\(\left(\omega+\omega_0\right).t=2.\varphi\)
Với \(t=30s\), \(\omega=20\pi\) và \(\varphi=360\pi\)
suy ra
\(\omega_0=4.\pi\) rad/s và \(\gamma=16\pi\text{ /}30\) rad/s2
Thời gian để đạt được tốc độ \(\omega_0\) từ trạng thái nghỉ là \(\omega_0\text{π /}\gamma\) = 7.5 s
Phương trình chuyển động của bánh xe từ trạng thái nghỉ là
\(\varphi\)= (1/2 ). (16\(\pi\)/30).t2 rad
Dạng toán này giờ không còn học nữa mà
Bài 5.Một vật chuyển động trên một quỹ đạo tròn bán kính 200cm. Vật chuyển động được một vòng trong 2s. Tính tốc độ góc, vận tốc dài, và tần số của vật của vật. Bài 6. Một đĩa quay đều quanh trục qua tâm Ođược 300vòng/ phút. Tính tốc độgóc, chu kì,tốc độdài, gia tốc hướng tâm của 1 điểm trên đĩa cách tâm 10cm. Bài7. Một ô tô có bánh xe bán kính 30cm, chuyển động đều. Bánh xe quay đều 10 vòng /s và không trượt. Tính vận tốc của ô tô. Giúp mình với, cần gấp ạ
Một chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn bán kính 60 cm, đi được 10 vòng trong thời gian 0,4 phút. a. Tìm chu kì, tần số, tốc độ góc, tốc độ dài, độ lớn gia tốc hướng tâm của chất điểm. b. Tìm số vòng mà vật đi được trong thời gian 2,5 phút.
Vật chuyển động nhanh dần đều theo chiều dương với vận tốc đầu 2 m/s, gia tốc 4 m/s2. Tính:
a. Vận tốc của vật sau 2s ?
b. Quãng đường đi được sau 5s ?
c. Vật đạt vận tốc 20 m/s sau bao lâu?
d. Sau khi đi được 10 m, vận tốc của vật là ?
9/ Một vật chuyển động tròn với tần số 10 vòng/giây. Nếu bán kính quĩ đạo là 40cm
thì vận tốc của chuyển động sẽ là bao nhiêu?
10/ Một vòng tròn quay đều quanh tâm điểm với tốc độ góc là 628/rads . Chu kì T và tần số tính theo vòng quay trong 1 giây lần lượt bằng bao nhiêu? Lấy π = 3,14
Bài 9:
\(40cm=0,4m\)
Vận tốc chuyển động: \(v=r\omega=r.\dfrac{2\pi}{T}=r.\dfrac{2\pi}{\dfrac{1}{f}}=0,4.\dfrac{2\pi}{\dfrac{1}{40}}=320\pi\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Bài 10:
Chu kì T: \(T=\dfrac{2\pi}{\omega}=\dfrac{2.3,14}{628}=0,01\left(s\right)\)
Tần số theo vòng quay: \(f=\dfrac{1}{T}=\dfrac{1}{0,01}=100\)(vòng/s)
Một vật có khối lượng 2kg chuyển động tròn đều với tốc độ 12 vòng/phút. Biết bán kính là 40cm thì lực hướng tâm có độ lớn là:
A.1,26N
B. 2,16N
C.10N
D.1N
\(f=12\)vòng/phút=0,2vòng/s
\(T=\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{0,2}=5s\)
Tốc độ góc: \(\omega=\dfrac{2\pi}{T}=\dfrac{2\pi}{5}\)(rad/s)
Tốc độ dài: \(v=\omega\cdot R=\dfrac{2\pi}{5}\cdot0,4=0,16\pi\)(m/s)
Lực hướng tâm: \(F_{ht}=\dfrac{mv^2}{R}=\dfrac{2\cdot\left(0,16\pi\right)^2}{0,4}=1,26N\)
Chọn A.
một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s^2 . tốc độ của vật sau khi vật bắt đầu chuyển động được 1 phút là :
a. 0,2m/s b. 10m/s c. 12m/s d. 2m/s
một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,2 m/s^2 . tốc độ của vật sau khi vật bắt đầu chuyển động được 1 phút là :
a. 0,2m/s b. 10m/s c. 12m/s d. 2m/s
Tóm tắt: \(a=0,2\)m/s2\(;t=1'=60s;v_0=0\)
\(v=?\)
Bài giải:
Tốc độ vật sau khi chuyển động đc 1 phút:
\(v=v_0+at=0+0,2\cdot60=12\)m/s
Chọn C.