Để pha 2 lít dung dịhc hcl 0,1N từ a xít hcl 0,5N. Ta cần lấy bao nhiêu ml hcl 0,5N
Để pha 2 lít dung dụch H2SO4 0,1N từ a xít đặc 98% ( d=1,84g/ml). Cần lấy bao nhiêu ml acid đặc
Câu 3: Cần thêm bao nhiêu ml H2O (D = 1 g/ml) vào 100 gam dung dịch NaOH 35% để thu được dung dịch NaOH 20%. Câu 4: Cần pha bao nhiêu lít dung dịch HCl 2M với bao nhiêu lít dung dịch HCl 3M để thu được 4 lít dung dịch HCl 2,75M.
\(m_{NaOH\left(35\%\right)}=100.35\%=35\left(g\right)\)
\(m_{ddNaOH\left(20\%\right)}=\dfrac{35}{20}.100=175\left(g\right)\)
⇒ mnước thêm vào = 175-100 = 75(g)
Vnước thêm vào = 75.1 = 75 (ml)
Câu 4:
\(n_{HCl}=4.2,75=11\left(mol\right)\)
Ta có: \(V_{ddHCl\left(2M\right)}=\dfrac{n_{HCl\left(1\right)}}{2}\left(l\right);V_{ddHCl\left(3M\right)}=\dfrac{n_{HCl\left(2\right)}}{3}\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl\left(2M\right)}+V_{ddHCl\left(3M\right)}=\dfrac{n_{HCl\left(1\right)}}{2}+\dfrac{n_{HCl\left(2\right)}}{3}\)
\(\Leftrightarrow4=\dfrac{3n_{HCl\left(1\right)}+2n_{HCl\left(2\right)}}{6}\Leftrightarrow3n_{HCl\left(1\right)}+2n_{HCl\left(2\right)}=24\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(1\right)}+n_{HCl\left(2\right)}=11\\3n_{HCl\left(1\right)}+2n_{HCl\left(2\right)}=24\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl\left(1\right)}=2\\n_{HCl\left(2\right)}=9\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl\left(2M\right)}=\dfrac{2}{2}=1\left(l\right);V_{ddHCl\left(3M\right)}=\dfrac{9}{3}=3\left(l\right)\)
Câu 3:
\(m_{NaOH}=35.100\%=35\left(g\right)\\ m_{H_2O\left(thêm\right)}=a\left(g\right)\\ \Rightarrow\dfrac{35}{100+a}.100\%=20\%\\ \Leftrightarrow a=75\left(g\right)\\ \Rightarrow V_{H_2O\left(thêm\right)}=\dfrac{75}{1}=75\left(ml\right)\)
Câu 4:
\(Đặt:V_{ddHCl\left(pha.thêm2M\right)}=a\left(l\right)\\ V_{ddHCl\left(pha.thêm3M\right)}=b\left(l\right)\\ \Rightarrow\dfrac{2a+3b}{a+b}=2,75\left(1\right)\\ Mà:a+b=4\left(2\right)\\ Từ\left(1\right),\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1\left(l\right)\\b=3\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy cần pha 1 lít dung dịch HCl 2M vào 3 lít dung dịch HCl 3M để thu được 4 lít dung dịch HCl 2,75M
Chúc em học tốt!
Để pha 2 lít dung dịch h2so4 0,1N từ axít đặc 98% (d= 1,84g⁄ml). Cần lấy bao nhiêu ml axít acid đặc?
Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch có nồng độ 36,5% (d=1,19g/ml) để pha 5 lít HCl có nồng độ 0,5M.
HELP ME, HELP ME !!!!!! Mai tui thi r
nHCl=0,5.5=2,5(mol)
mdd HCl=\(\dfrac{2,5.36,5}{36,5\%}\)%=250(gam)
Vdd HCl=\(\dfrac{250}{1,19}\)=210(ml)
Cân chính xác 2g Natri cacbonat ngậm nước , đem hòa tan vào 30ml nước cất trong 1 bình nón , rồi định lượng bằng dung dịch chuẩn độ axit HCl 0,5N hết 25ml .
- Tính hàm lượng của Natric cacbonat ?
- Nếu dùng hóa chất này để pha 1000 ml dung dịch natri cacbonat 0,1M thì cần bao nhiêu gam ? ( M của Na2Co3.10H2O = 286g , M của H2O = 18g )
1,
V1, N1 là thể tích, nồng độ of HCl
V2, N2 là thể tích, nồng độ of Na2CO3
Sử dụng công thức V1 N1 = V2 N2
==> N2 = 0.42 (N)
--> C = 0.21 (M)
--> m =0.6678 g. Vậy hàm lượng Na2CO3 là 0.6678g trong 2g ngậm nc.
2,
Pha dung dịch 0.1M: cần 10.6g Na2CO3 tinh khiết. Trong 2g muối thì có 0.6678g Na2CO3 --> cần dùng 35.3934g muối trên --> định mức 1L (1000ml)
Câu 36) Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch HCl có nồng độ 36,5% ( D=1,19g/ml) để chia thành 5 lít dung dịch HCl có nồng độ 0,5M. Thể tích dung dịch HCl cần có là:
A. 209ml B. 200ml C. 210 lít D. 212 lít
Câu 37) Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí H2 bằng cách cho Zn tác dụng với axit clohiđric theo sơ đồ sau:
Zn + 2HCl----->ZnCl2 + H2
Nếu cho 13g Zn tác dụng hết với dung dịch HCl 0,4M thì thể tích khi H2 thu được là bao nhiêu?
A. 2,24 lít B. 5,6 lít C. 4,48 lít D. 3,36 lít
Câu 50) muốn có dung dịch FeSO4 có nồng độ 3,8% thì khối lượng FeSO4.7H2O à bao nhiêu khi hoà tan vào 372,2g nước:
A. 27,7g
B. 27,9g
C. 37,8g
D. 27,8 g
Câu 36 :
$n_{HCl} = 0,5.5 = 2,5(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{2,5.36,5}{36,5\%} = 250(gam)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{m}{D} = \dfrac{250}{1,19} = 210(ml)$
Đáp án A
Câu 37 :
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2(mol)$
$V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)
Đáp án C
Câu 50 :
Gọi $n_{FeSO_4.7H_2O} = a(mol)
Sau khi pha :
$m_{dd} = 278a + 372,2(gam)$
$n_{FeSO_4} = n_{FeSO_4.7H_2O} = a(mol)$
Vậy :
$C\%_{FeSO_4} = \dfrac{152a}{278a + 372,2}.100\% = 3,8\%$
$\Rightarrow a = 0,1(mol)$
$m_{FeSO_4.7H_2O} = 0,1.278 = 27,8(gam)$
Đáp án D
tính thể tích dung dịch hcl 36,5% d=1,18 cần dùng để pha 500ml dung dịch hcl 0,1N
\(n_{HCl}=0,5\cdot0,1=0,05mol\Rightarrow m_{HCl}=0,05\cdot36,5=1,825g\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{1,825}{36,5\%}\cdot100\%=5g\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{m_{ddHCl}}{D}=\dfrac{5}{1,18}=4,24ml\)
Câu 2: Trộn 200 ml dung dịch HCl 1M với 300 ml dung dịch HCl 1,5 M thu được dung dịch HCl có nồng độ mol/lit là bao nhiêu?
Câu 3: Cần thêm bao nhiêu ml H2O (D = 1 g/ml) vào 100 gam dung dịch NaOH 35% để thu được dung dịch NaOH 20%.
Câu 4: Cần pha bao nhiêu lít dung dịch HCl 2M với bao nhiêu lít dung dịch HCl 3M để thu được 4 lít dung dịch HCl 2,75M.
Câu 2 :
$n_{HCl} = 0,2.1 + 0,3.1,5 = 0,65(mol)$
$V_{dd} = 0,2 + 0,3 = 0,5(mol)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,65}{0,5} =1,3M$
Câu 3 :
Gọi $m_{H_2O\ cần\ thêm} =a (gam)$
Sau khi thêm :
$m_{NaOH} = 100.35\% = 35(gam)$
$m_{dd} = 100 + a(gam)$
Suy ra: $\dfrac{35}{100 + a}.100\% = 20\%$
Suy ra: a = 75(gam)
Câu 4 :
Gọi $V_{dd\ HCl\ 2M} =a (lít) ; V_{dd\ HCl\ 3M} = b(lít)$
Ta có :
$a + b = 4$
$2a + 3b = 4.2,75$
Suy ra a = 1(lít) ; b = 3(lít)
Bài 1:Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch HCL nồng độ 36% có d=1,19 g/ml pha với nước tạo thành 5lít dung dịch HCL nồng độ 0,5M
Bài 2:Cần lấy bao nhiêu gam nước cất để pha với bao nhiêu ml dung dịch HCL có d=1,6 g/ml để được 900ml dung dịch HCL có d= 1,2 g/ml
Bài 3:Pha thêm x lít nước vào V lít dung dịch HCL a(M) để đc đ mới có nồng độ b(M).Chứng minh rằng : x = V . (a-b) : b
Bài 4:Tính toán và trình bày cách pha chế 0,5 lít dung dịch H2SO4 1 M từ dung dịch H2SO4 98% có d=1,84 g/ml
Bài 5: Có bao nhiêu gam tinh thể Fe(NO3)3.6H2O kết tinh từ 500ml dung dịch Fe(NO3)3 1M
Bài 1
n\(_{HCl0,5M}=5.0,5=2,5\left(mol\right)\)
m HCl=2,5.36,5=91,25(g)
m\(_{ddHCl}=\frac{91,25.100}{36}=253,75\left(g\right)\)
V HCl cần lấy : \(\frac{253,75}{1,19}\approx213\left(ml\right)\)
2.
Ta có : m dung dịch sau khi pha=900.1,2=1080 gam
Gọi thể tích dung dịch HCl ban đầu là a; nước cất cần thêm là b
\(\rightarrow\) a+b=900; a.1,6+b.1=1080
Giải được: a=300; b=600 \(\rightarrow\)cần thêm 600 gam nước
3)
Ta có: nHCl=V.a mol
Thể tích dung dịch sau khi pha=x+V lít
\(\rightarrow\) CM HCl mới=\(\frac{nHCL}{V}\) dung dịch mới trộn=Va/(x+V)=b
\(\rightarrow\)Va=(x+V)b
\(\rightarrow\)Va=xb+Vb
\(\rightarrow\)Va-Vb=xb\(\rightarrow\)V(a-b)=xb\(\rightarrow\) x=\(\frac{V\left(a-b\right)}{b}\)
4)Ta có: nH2SO4=0,5.1=0,5 mol \(\rightarrow\) mH2SO4=0,5.98=49 gam
\(\rightarrow\)m dung dịch H2SO4 ban đầu=\(\frac{49}{98\%}\)=50 gam
\(\rightarrow\)V dung dịch H2SO4 =\(\frac{50}{1,84}\)=27,17 ml
\(\rightarrow\)V H2O cần thêm=500-27,17=472,83 ml
Cách pha; cho 27,17 ml dung dịch H2SO4 98% vào bình, sau đó cho thêm 472,83 ml H2O
5) Ta có: nFe(NO3)3=0,5.1=0,5 mol=nFe(NO3)3.6H2O
\(\rightarrow\) mFe(NO3)3.6H2O=0,5.(56+14.3+16.9+6.18)=175 gam