Hoà tan 38,61 gam Na2CO3.10H2O vào 256 gam nước thì thu được dung dịch có D= 1,156 g/ml. Tính nồng độ C% và nồng độ mol của dung dịch thu được
Hòa tan 36,5 gam HCl vào nước, thu được 500ml dung dịch có khối lượng riêng D = 1,1 g/ml. Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Hòa tan 30 g NaCl vào 170 gam nước, được dung dịch có khối lượng riêng 1,1 gam/ml. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch thu được
\(C\%=\dfrac{30}{170}.100\%=17,647\%\)
\(V_{\text{dd}}=\left(30+170\right)1,1=220ml\)
\(n_{NaCl}=\dfrac{30}{58,5}=0,513mol\)
\(C_M=\dfrac{0,513}{0,22}=0,696M\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{30}{170+30}.100\%=15\%\\ C_M=C\%.\dfrac{10D}{M}=10.\dfrac{10.1,1}{58,5}=1,88M\)
Hòa tan 28.6 gam Na2CO3.10H2O vào lượng nước vừa đủ để tạo thành 200ml dd Tính nồng độ mol, nồng độ % của dung dịch thu được biết d=1.05
\(n_{Na_2CO_3.10H_2O}=\dfrac{28,6}{286}=0,1\left(mol\right)\)
=> nNa2CO3 = 0,1(mol)
=> \(C_M=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
mdd sau pư = 1,05.200 = 210 (g)
=> \(C\%=\dfrac{0,1.106}{210}.100\%=5,05\%\)
Hoà tan 4 gam NaOH vào nước để được 400 ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là *
\(n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\\ C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25\left(M\right)\)
n NaOH= \(\dfrac{4}{40}\)=0,1(mol)
C MnaoH=\(\dfrac{0,1}{0,4}\)=0,25(M)
a. Cho 25 gam muối ăn vào 175 gam nước. Tính nồng độ % của dung dịch thu được.
b. Hoàn tan 16 gam NaOH vào nước thu được 200 ml dung dịch. Tính nồng độ mol dung dịch thu được.
c. Trộn 200g dung dịch muối ăn 10% với 300 gam dung dịch muối ăn 30%. Tính nồng độ % của dung dịch thu được.
d. Trộn 200ml dung dịch H2SO4 1M với 100 ml dung dịch H2SO4 2M. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được.
Hoà tan 4,6 gam Na vào 100 ml nước thu được dung dich A và V lít khí H2 (đktc).
a) Tính giá trị của V?
b) Tính nồng độ mol của dung dịch A?
c) Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch A?
a) nNa = 4,6/23 = 0,2 (mol)
PTHH: 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2
Mol: 0,2 ---> 0,2 ---> 0,2 ---> 0,1
VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
b) CMNaOH = 0,2/0,1 = 2M
c) mH2O = 100 . 1 = 100 (g)
mNaOH = 0,2 . 40 = 8 (g)
mH2 = 0,1 . 2 = 0,2 (g)
mdd = 100 + 8 - 0,2 = 107,8 (g)
C%NaOH = 8/107,8 = 7,42%
Hoà tan 4,6 gam Na vào 100 ml nước thu được dung dich A và V lít khí H2 (đktc).
a) Tính giá trị của V?
b) Tính nồng độ mol của dung dịch A?
c) Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch A?
hoà tan hoàn toàn 11,2 gam KOH vào nước thu được 150 ml dung dịch .nồng độ mol của dung dịch thu được là bao nhiêu?
$n_{KOH} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)$
$C_{M_{KOH}} = \dfrac{0,2}{0,15} = 1,33M$
Hòa tan 41,7 gam FeSO4.7H2O vào 207 gam nước, thu được dung dịch có d = 1,023 g/ml.
a) Tính khối lượng và số mol FeSO4 có trong tinh thể hiđrat.
b) Tính khối lượng dung dịch sau pha trộn.
c) Tính nồng độ % và nồng độ mol của dung dịch thu được.
a)
\(n_{FeSO_4.7H_2O}=\dfrac{41,7}{278}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(n_{FeSO_4}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(m_{FeSO_4}=0,15.152=22,8\left(g\right)\)
b) mdd sau pha trộn = 41,7 + 207 = 248,7 (g)
c) \(C\%=\dfrac{22,8}{248,7}.100\%=9,168\%\)
\(V_{dd}=\dfrac{248,7}{1,023}=243,1085\left(ml\right)=0,2431085\left(l\right)\)
\(C_M=\dfrac{0,15}{0,2431085}=0,617M\)