Cho V lít khí O2 ở đktc tác dụng 16,2g Fe. Sau phản ứng thu được 16g Fe2O3. Chứng minh rằng O2 phản ứngg hết, Fe dư? Tính thể tích và khối lượng Fe còn dư
Cho V lít oxi ở đktc ta cs dụng với 16,8g Fe. Sau phản ứng thu được 16g Fe2O3.a, Chứng minh rằng O2 hết, Fe dưb, Tính thể tích và khối lượng của Fe dư
\(n_{Fe}=\dfrac{16.8}{56}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0.1\left(mol\right)\)
\(2Fe+\dfrac{3}{2}O_2\underrightarrow{t^0}Fe_2O_3\)
\(0.2....0.15.........0.1\)
\(n_{Fe\left(pư\right)}=0.2\left(mol\right)< 0.3\Rightarrow Fedư\)
\(V_{O_2}=0.15\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
\(m_{Fe\left(dư\right)}=\left(0.3-0.2\right)\cdot56=5.6\left(g\right)\)
cho 16,8g Fe tác dụng với khí O2(dktc).Sau phản ứng thu được 16g Fe2O3.
a)Chứng minh rằng sau phản ứng sắt còn dư?
b) tính thể tính O2 đã tgpư và khối lượng sắt dư?
PTHH: \(4Fe+3O_2\rightarrow2Fe_2O_3\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{4}>\dfrac{0,1}{2}\) \(\Rightarrow\) Sắt còn dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{Fe_2O_3}=0,15\left(mol\right)\\n_{Fe\left(dư\right)}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe\left(dư\right)}=0,1\cdot56=5,6\left(g\right)\\V_{O_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 3 (2đ): Cho khí H2 dư tác dụng với Fe2O3 đun nóng, thu được 16,8 gam Fe a, Thể tích khí H2 (đktc) đã tham gia phản ứng là b, Tính khối lượng axit clohidric cần dùng để tác dụng hết với lượng sắt sinh ra ở phản ứng trên?
a) n Fe = 16,8/56 = 0,3(mol)
$Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O$
n H2 = 3/2 n Fe = 0,45(mol)
=> V H2 = 0,45.22,4 = 10,08(lít)
b)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
n HCl = 2n Fe = 0,6(mol)
=> m HCl = 0,6.36,5 = 21,9 gam
Đun nóng S với 0,32 mol hỗn hợp H gồm Fe, Zn, Cu thu được hỗn hợp rắn X chỉ chứa các muối sunfua. Cho X vào bình đựng 10 lít O2, sau đó đun nóng, kết thúc phản ứng thu được 25,68 gam hỗn hợp Y gồm (Fe2O3, ZnO, CuO) và khí trong bình còn lại 5,632 lít. Thể tích khí đo ở đktc. Nếu cho H tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì khối lượng (gam) muối sunfat thu được là
A. 30,94
B. 32,55
C. 34,70
D. 34,16
Cho hỗn hợp gồm 5,6 gam fe và 4,8 gam mg tác dụng hoàn toàn với dd hcl dư sinh ra V lít khí h2(đktc)
a) tính thể tích khí thoát ra ở đktc?
b)tính thể tích dd hcl2m cần dùng?
c)tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
\(a)n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\ n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(V_{H_2}=\left(0,1+0,2\right).22,4=6,72l\\ b)V_{ddHCl}=\dfrac{0,2+0,4}{2}=0,3l\\ c)m_{muối}=0,1.127+95.0,2=31,7g\)
cho 11,2g Fe tác dụng với dung dịch có chứa 18,25g HCl
a)chất nào còn dư sau phản ứng. Khối lượng dư là bao nhiêu?
b)tính thể tích khí hidro thu được ở đktc.
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{18,25}{1+35,5}=0,5\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\)
tỉ lệ 1 : 2 : 1 : 1
n(mol) 0,2------->0,4--------->0,2---->0,2
\(\dfrac{n_{Fe}}{1}< \dfrac{n_{HCl}}{2}\left(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\right)\)
`=> Fe` hết, `HCl` dư, tính theo `Fe`
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,5-0,4=0,1\left(mol\right)\\ m_{HCl\left(dư\right)}=n\cdot M=0,1\cdot\left(1+35,5\right)=3,65\left(g\right)\\ V_{H_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
a) Ta có : PTHH : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Ta có : \(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH thì ta có : \(2n_{Fe}=n_{HCl}\)
Giả sử HCl dùng hết : \(\Rightarrow n_{Fe}\) cần dùng là : \(0,25\left(mol\right)\) không thỏa mãn
\(\Rightarrow Fe\) dùng hết ; HCl dư
Số mol HCl dư là :
\(0,5-0,2.2=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng dư của HCl là :
\(0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)
b) Do Fe dùng hết nên ta tính H theo Fe
Theo PTHH : \(n_{Fe}=n_{H_2}\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
hỗn hợp x gồm cu ,al ,fe cho 28,6 g x tác dụng với dung dịch hcl dư sau phản ứng thu được 13,44 lít khí h2(đktc) ở nhiệt đọ cao 0,6 mol x tác dụng vừa đủ với 8,96 lít o2 (đktc) tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất trong hh x
\(n_{Cu} = a ; n_{Al} = b ; n_{Fe} = c(mol)\\ \Rightarrow 64a + 27b + 56c = 28,6(1)\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = 1,5b + c = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(2)\\ \text{Mặt khác} : n_{O_2} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)\\ 2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO\\ 4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\\ 4Fe + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3\\ \)
Ta có :
\(\dfrac{n_X}{n_{O_2}}=\dfrac{a+b+c}{0,5a +0,75b + 0,75c} = \dfrac{0,6}{0,4}(3)\\ (1)(2)(3)\Rightarrow a = \dfrac{317}{1460} ; b = \dfrac{121}{365}; c = \dfrac{15}{146}\\ \%m_{Cu} = \dfrac{\dfrac{317}{1460}.64}{28,6}.100\% = 48,59\%\\ \%m_{Al} = \dfrac{\dfrac{121}{365}.27}{28,6}.100\% = 31,3\%\\ \%m_{Fe} = 100\% - 41,59\% - 31,3\% = 27,11\%\)
Cho 28g kim loại Fe tác dụng với khí O2 ở (đktc)
a)Viết phản ứng hoá học
b)Tính khối lượng sản phẩm tạo thành khi phản ứng kết thúc
c)Tính thể tích khí O2 tham gia phản ứng ở (đktc)
`a) PTHH:`
`2Fe + O_2` $\xrightarrow[]{t^o}$ `2FeO`
`0,5` `0,25` `0,5` `(mol)`
`b) n_[Fe] = 28 / 56 = 0,5 (mol)`
`=> m_[FeO] = 0,5 . 72 = 36 (g)`
`c) V_[O_2] = 0,25 . 22,4 = 5,6 (l)`
Cho m gam Fe tác dụng với O2 thu được 27,2 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe dư. Cho hỗn hợp A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 98% đun nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc) và dd B chỉ chứa muối Fe2(SO4)3 .Khối lượng m và khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng lần lượt là?