Cho 100g dung dịch NaOH vào 100g dung dịch HCl dung dịch sau phản ứng có giá trị PH là bao nhiêu ?
Cho 100g NAOH vào dung dịch chứa 100g HCl . Dung dịch sau phản ứng có giá trị:
A. pH=7
B. pH > 7
C. pH < 7
D. Không xác định được
chọn C bạn nhé
Ta có nNaOH=2,5(mol); nHCl= 2,74(mol)
NaOH + HCl ----> NaCl + H2O
Xét 2,5/1 < 2,74/1=> HCl dư
Khi độ pH <7 đồng nghĩa với môi trường đang xét là môi trường axit.
Cho x (g) P2O5 vào 100g nước thu được dung dịch A. Cho từ từ dung dịch A vào 125g dung dịch NaOH 16% người ta thu được dung dịch B.
a. Viết thứ tự các phản ứng có thể xảy ra
b. x có giá trị trong khoảng giới hạn nào để dung dịch B có 2 muối là Na2HPO4 và NaH2PO4
c. Xác định giá trị x để trong dung dịch B nồng độ phần trăm của 2 muối Na2HPO4 và NaH2PO4 bằng nhau.
Ngoài lề: trên Hoc24 có ai học chuyên Hóa ko ạ, cho mình hỏi nên luyện đề sao cho hợp lí để thi Hóa.
a)
$P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4$
$3NaOH + H_3PO_4 \to Na_3PO_4 + 3H_2O$
$2NaOH + H_3PO_4 \to Na_2HPO_4 + 2H_2O$
$NaOH + H_3PO_4 \to NaH_2PO_4 + H_2O$
b)
n P2O5 = x/142
=> n H3PO4 = 2n P2O5 = x/71(mol)
n NaOH = 125.16%/40 = 0,5(mol)
Để thu được hai muối Na2HPO4 , NaH2PO4 thì :
1 < n NaOH / n H3PO4 < 2
<=> 1 < 0,5 / (x / 71) < 2
<=> 1 < 35,5/x < 2
<=> x < 35,5 < 2x
<=> 17,75 < x < 35,5
c)
Để nồng độ phần trăm hai muối bằng nhau thì
m Na2HPO4 = m NaH2PO4 = y(gam)
=> n NaOH = 2n Na2HPO4 + n NaH2PO4 = 2y/142 + y/120 = 0,5
=> y = 22,3
Ta có :
n H3PO4 = n Na2HPO4 + n NaH2PO4 = y/142 + y/120 = x/71
=> x = 24,344(gam)
cho 1mol vào 100g dung dịch h2so4 0,98%. dung dịch sau phản ứng có độ ph là gì ? giải thích
Cho V lít dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 1M và NaOH 0,5M vào 200ml dung dịch H2SO4 1M và HCl 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch có pH = 7. Giá trị của V là:
A. 0,24.
B. 0,30.
C. 0,22.
D. 0,25.
1. Cho 200g dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100g dung dịch HCl. Tính:
a) Nồng độ muối thu được sau phản ứng?
b) Tính nồng độ axit HCl. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn?
2. Hòa tan hoàn toàn 11,2g sắt cần vừa đủ V(l) dung dịch HCl 0,2M sau phản ứng thu được dung dịch A và X (lít) H2(đktc).
a) Tìm V?
b) Tìm X?
c) Tính CM của muối thu được trong dung dịch A?
1. Cho 200g dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100g dung dịch HCl. Tính:
a) Nồng độ muối thu được sau phản ứng?
b) Tính nồng độ axit HCl. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn?
---
a) mNaOH=20%.200=40(g) -> nNaOH=40/40=0,1(mol)
PTHH: NaOH + HCl -> NaCl + H2O
Ta có: nNaCl=nHCl=nNaOH=1(mol)
=> mNaCl=1.58,5=58,5(g)
mddNaCl=mddNaOH + mddHCl= 200+100=300(g)
=>C%ddNaCl= (58,5/300).100=19,5%
b) mHCl=0,1. 36,5=36,5(g)
=> C%ddHCl=(36,5/100).100=36,5%
2. Hòa tan hoàn toàn 11,2g sắt cần vừa đủ V(l) dung dịch HCl 0,2M sau phản ứng thu được dung dịch A và X (lít) H2(đktc).
a) Tìm V?
b) Tìm X?
c) Tính CM của muối thu được trong dung dịch A?
---
a) nFe=0,2(mol)
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
0,2_____0,4______0,2___0,2(mol)
a) V=VddHCl= nHCl/CMddHCl= 0,4/0,2=2(l)
b) V(H2,đktc)=0,2.22,4=4,48(l)
c) Vddmuoi=VddHCl=2(l)
CMddFeCl2= (0,2/2)=0,1(M)
Chúc em học tốt!
Cho V lít dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)21M và NaOH 0,5M vào 200ml dung dịch H2SO4 1M và HCl 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra kết thúc, thu được dung dịch có pH=7. Giá trị V là:
A. 0,24
B. 0,30
C. 0,22
D. 0,25
Cho V lít dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)21M và NaOH 0,5M vào 200ml dung dịch H2SO4 1M và HCl 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra kết thúc, thu được dung dịch có pH=7. Giá trị V là:
A. 0,24.
B. 0,30.
C. 0,22.
D. 0,25.
Cho V lít dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)21M và NaOH 0,5M vào 200ml dung dịch H2SO4 1M và HCl 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra kết thúc, thu được dung dịch có pH=7. Giá trị V là:
A. 0,24
B. 0,30
C. 0,22
D. 0,25
Cho V lít dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)21M và NaOH 0,5M vào 200ml dung dịch H2SO4 1M và HCl 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra kết thúc, thu được dung dịch có pH=7. Giá trị V là:
A. 0,24
B. 0,30
C. 0,22
D. 0,25