chọn C bạn nhé
Ta có nNaOH=2,5(mol); nHCl= 2,74(mol)
NaOH + HCl ----> NaCl + H2O
Xét 2,5/1 < 2,74/1=> HCl dư
Khi độ pH <7 đồng nghĩa với môi trường đang xét là môi trường axit.
chọn C bạn nhé
Ta có nNaOH=2,5(mol); nHCl= 2,74(mol)
NaOH + HCl ----> NaCl + H2O
Xét 2,5/1 < 2,74/1=> HCl dư
Khi độ pH <7 đồng nghĩa với môi trường đang xét là môi trường axit.
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 15g hỗn hợp gồm Aluminium và copper vào 200g dung dịch HCl,Phản ứng vừa đủ. Sau khi phản ứng có chất khí thoát ra, dung dịch B và 9,6g kim loại A không tan .
1. Tính khối lượng Aluminium đã phản ứng ?
2. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
3. Tính thể tích khí thoát ra ( đkc ) ?
4. Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch B ?
Biết Al= 27; Cu=64; Cl=35,5; H=1
Cho 300g dung dịch HCl nồng độ 7,3% tác dụng với dung dịch NAOH nồng độ 5% thu được dung dịch A. Trung hoà dung dịch A cần dùng 100g dung dịch H2SO4 nồng độ 19,6%. Tính khối lượng dung dịch NAOH cần dùng và tính nồng độ % chất tan sau phản ứng kết thúc
1. Cho 200ml dung dịch X chứa MgCl2 và FeCl3 tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch NaOH 0,3M, thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng k đổi thì được 3,6g chất rắn.
a. Viết các PTHH
b. Tính nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch X. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
2. Cho dung dịch Y chứa H2SO4 và HCl chưa rõ nồng độ. Để trung hòa 200ml dung dịch Y cần dùng 275ml dung dịch Ba(OH)2 2M, sau phản ứng thu được 34,95g kết tủa.
a. Viết các PTHH
b. Tính nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch Y.
3. Có dung dịch A chứa NaOH và NaCl. Trung hòa 100ml dung dịch A cần 150ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 11,7g chất rắn khan. Nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào B thì thu được m gam kết tủa.
a. Viết các PTHH
b. Tính nồng độ mol của mỗichất trong A.
c. Tính giá trị của m. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
4. Có dung dịch A chứa MgCl2 nồng độ x% và Na2SO4 nồng độ y%. Nếu lấy 100g dung dịch A cho vào lượng dư dung dịch KOH, lọc kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng k đổi thu được chất rắn nặng 2g. Nếu lấy 100g dung dịch A cho vào dung dịch Ba(NO3)2 dư, lọc lấy kết tủa, làm khô thì được chất rắn nặng 4,66g.
a. Viết các PTHH
b. Tính giá trị của x và y.
cho 13g kim loại hóa trị II vào 200g dung dịch HCl thì thu được 4,48 lít khí (đktc)
a) xác định tên kim loại
B) Tính C% dung dịch axit
c) Tính C% dung dịch sau phản ứng
Hòa tan 12,3 g hỗn hợp A gồm Al2O3 và CuO trong 100g dung dịch H2SO4 24,5% thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch B
a, Tính khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp A
b, Nếu mang toàn bộ lượng oxit ở trên tác dụng với V lít dung dịch HCl 7,%.TÌm V
hòa tan 5,6 gam Fe bằng 100g HCl 14,6%. Sau khi phản ứng thu được khí A và dung dịch B.
a, Tính thể tích A.
b, Trong dung dịch B có chứa axit không? nếu có thì cần bao nhiêu ml NaOH 1M để trung hòa lượng axit trên ?
Cho một dung dịch có chứa 0,2mol CuCl2 tác dụng với dung dịch có chứa 20gam NaOH được kết tủa A và dung dịch B. Nung kết tủa A đến khi khối lượng không đổi, được chất rắn C. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch axit HCl thu được dung dịch D. Điện phân dung dịch D thu được chất khí E.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng của chất rắn C.
c) Tính khối lượng các chất có trong dung dịch B
12.Cho 2,24(l) khí SO2(đktc)tác dụng hết với dung dịch có chứa 12(g) NaOH.Hỏi sau phản ứng thu được muối gì có khối lượng bnhieu?
11.Cho 2,24(l) khí CO2(đktc) tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 1M.Sau phản ứng thu được muối gì có khối lượng bnhieu?
10.Cho 38,25g BaO tác dụng hoàn toàn với 100g dung dịch H2SO4.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 và khối lượng kết tủa thu đc sau phản ứng
Cho 100g dung dịch HCl phản ứng hoàn toàn với CaCO3 vừa đủ thì thu được 4.48 lít khí CO2 ( đktc)
a. Tính nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng
b. Tính số gam CaCO3 đã tham gia phản ứng
c. Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được sau phản ứng