Bài 1: Khi phân hủy 100g mẫu quặng kẽm Zns ta thu được 32,5(g)Zn. tính thành phần % của ZnS trong quặng đó. biết rằng Zn trong quặng chỉ ở dạng Sunfua ZnS.
LÀM HỘ MK NHA !!!
Hóa 8
Khi thủy phân 100 g mẫu quặng kẽm ZnS thu được 32,5 g Zn. Tính thành phần phần trăm của ZnS trong quặng đó. Biết rằng Zn trong quặng đó chỉ ở dạng sunfua ZnS.
Giải giúp tui nha! làm ơn!....
chắc bn ko là đứa thích môn hóa òi :)
đề của cậu có vấn đề!!! quặng kẽm thì là quặng kẽm, tính chi % quặng kẽm. chắc là đề là tính % Zn đúng ko
Hóa 8
Khi thủy phân 100 g mẫu quặng kẽm ZnS thu được 32,5 g Zn. Tính thành phần phần trăm của ZnS trong quặng đó. Biết rằng Zn trong quặng đó chỉ ở dạng sunfua ZnS.
Giải giúp tui nha! làm ơn!....
Đốt cháy quặng kẽm sunfua (ZnS), chất này tác dụng với oxi tạo thành kẽm oxit ZnO và khí sunfurơ SO2.
a/ Viết PTHH.
b/ Cho 19,4 gam ZnS tác dụng với 8,96 lít khí oxi (đktc) thu được chất rắn A và hỗn hợp khí B.
- Tính khối lượng A.
- Cho biết thành phần khí B và tính tỉ khối của B đối với không khí
\(a,PTHH:2ZnS+3O_2\underrightarrow{t^O}2ZnO+2SO_2\)
\(n_{ZnS}=\dfrac{19,4}{97}=0,2\left(mol\right)\\
n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(pthh:2ZnS+3O_2\underrightarrow{t^O}2ZnO+2SO_2\)
LTL:\(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,4}{3}\)
=> O2 dư
theo pthh: \(n_{SO_2}=n_{ZnO}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_A=m_{ZnO}=0,2.81=16,2\left(g\right)\)
Khí B gồm 1 nguyên tử S và 2 nguyên tử O
dB/kk = \(\dfrac{64}{29}\)
Bài 10: Đốt cháy quặng kẽm sunfua (ZnS), chất này tác dụng với oxi tạo thành kẽm oxit và khí sunfurơ. Nếucho 19,4 gam ZnS tác dụng với 8,96 lít khí oxi (đktc) thì khí sunfurơ có thể tích sinh ra là bao nhiêu?
PT: \(2ZnS+3O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO+2SO_2\)
Ta có: \(n_{ZnS}=\dfrac{19,4}{97}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,4}{3}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(n_{SO_2}=n_{ZnS}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
\(n_{ZnS} = \dfrac{19,4}{97} = 0,2(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)\\ 2ZnS + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2ZnO + 2SO_2\\ \dfrac{n_{Zn}}{2} = 0,1 < \dfrac{n_{O_2}}{3} = 0,133\)
Do đó, oxi dư
\(n_{SO_2} = n_{ZnS} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{SO_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\)
Đốt quặng kẽm sunfua ZnS và đốt quặng piri sắt FeS2 đều sinh ra sunfurơ SO2 theo sơ đồ phản ứng:
Zn + O2 -----> ZnO + SO2
FeS2 + O2 -----> Fe2O3 + SO2
a) cân bằng phương trình phản ứng.
b) hỏi muốn điều chế 44,8m3 khí SO2 (ở đktc) cần bao nhiêu kg ZnS hoặc cần bao nhiêu kg FeS2?
a)
\(2ZnS+3O_2\rightarrow2ZnO+2SO_2\)
\(4FeS_2+11O_2\rightarrow2Fe_2O_3+8SO_2\)
b) Đổi: \(44,8m^3=44800l\)
\(n_{SO_2}=\frac{V_{SO_2}}{22,4}=\frac{44800}{22,4}=2000\left(mol\right)\)
\(PTHH:\) câu a
\(Theo\) \(PTHH,\) \(ta có:\)
\(n_{ZnS}=n_{SO_2}=2000\left(mol\right)\)
\(n_{FeS_2}=\frac{4}{8}n_{FeS_2}=\frac{1}{2}n_{FeS_2}=\frac{1}{2}.2000=1000\left(mol\right)\)
\(m_{ZnS}=n_{ZnS}.M_{ZnS}=2000.97=194000\left(g\right)=194\left(kg\right)\)
\(m_{FeS_2}=n_{FeS_2}.M_{FeS_2}=1000.120=120000\left(g\right)=120\left(kg\right)\)
a) 2ZnS +3 O2 \(\rightarrow\) 2ZnO + 2SO2
4FeS2 + 11O2 \(\rightarrow\) 2Fe2O3 +8SO2
b) T a có : nSO2=\(\frac{44,8}{22,4}\)=2 kmol
Nếu dùng ZnS \(\rightarrow\) nZnS=nSO2=2kmol \(\rightarrow\) mZnS=2.(65+32)=194 kg
Nếu dùng FeS2 \(\rightarrow\) nFeS2=\(\frac{1}{2}\)nSO2=1kmol
\(\rightarrow\) mFeS2=1.(56+32.2)=120kg
Đốt cháy quặng kẽm sunfua (ZnS) tác dụng với khí Oxi tạo ra ZnO và \(SO_2\).Nếu cho 19,4 gam ZnS tác dụng với 8,96 l khí \(O_2\)
ở đktc thì khí \(SO_2\) có thể sinh ra là bao nhiêu?
nZnS=19,4/97=0,2mol
nO2=8,96/32=0,23mol
PTHH: 2ZnS + 3O2\(\dfrac{t^o}{ }>\) 2ZnO+2SO2
TheoPt: 2mol 3mol 2mol
Theo bài: 0,2mol 0,23mol
PỨ 0,153mol 0,23mol 0,153mol
Còn 0,047mol 0 0,153mol
Tỉ lệ\(\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,23}{3}\)->Vậy O2 hết, ZnS dư, tính theoO2
VSO2=0,153.64=9,792l
PTHH: \(2ZnS+3O_2\underrightarrow{t^0}2ZnO+2SO_2\uparrow\)
\(nZnS=\dfrac{19,4}{97}=0,2\left(mol\right)\)
\(nO_2=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{n_{ZnS}}{2}:\dfrac{n_{O_2}}{3}=\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,4}{3}\Rightarrow ZnSpư\left(hết\right)\)
Theo PThh có: nSO2 = nZnS = 0,2 mol ⇒ mSO2 = 0,2.64 = 12,8(lít)
\(PTHH:2ZnS+3O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO+2SO_2\uparrow\)
\(n_{ZnS}=\dfrac{19,4}{97}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Ta có tỉ lệ:\(\dfrac{n_{ZnS}}{2}:\dfrac{n_{O_2}}{3}=\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,4}{3}\Rightarrow\)ZnS pư hết.
Theo PTHH ta có:\(n_{SO_2}=n_{ZnS}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{SO_2}=0,2.64=12,8\left(l\right)\)
Đốt cháy 32 g quặng có chứa 70% Kẽm Sunfua (ZnS) trong không khí tạo thành 15,2 g Kẽm oxit (ZnO) và 8,4 g Khí Sunfurơ (SO2 ) .
A) viết phương trình hóa học
B) tính khối lượng Oxi
C) tính khối lượng không khí biết trong không khí oxi chiếm 1/5 khối lượng
a) \(2ZnS+3O_2\rightarrow2ZnO+2SO_2\)
Quặng malachite có thành phần chính là hai hợp chất của đồng được ghi bằng công thức chung là 3 C u O H 2 C O 3 . Khi nung nóng thì hợp chất này bị phân hủy, sản phẩm của phản ứng phân hủy gồm có CuO, H 2 O và C O 2 . Biết rằng khi nung nóng 4,8kg quặng thì thu được 3,2kg CuO cùng 0,36kg H 2 O và 0,88kg C O 2 . Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng hai hợp chất của đồng có chứa trong quặng.
Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng hai hợp chất của đồng phân hủy bằng:
m C u 2 O H 2 C O 3 = m C u O + m H 2 O + m C O 2 = 3,2 + 0,36 + 0,88 = 4,44(g)
Tỉ lệ phần trăm về khối lượng hai hợp chất của đồng có chứa trong quặng:
mCu2(OH)2CO3 = (4,44 x 100)/ 4,8 = 92,5%
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Zn và ZnS trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và thoát ra 896 ml hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp khí Y qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu được 7,17 gam kết tủa đen. Thành phần phần trăm về khối lượng của ZnS trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 79%. B. 82% C. 78% D. 81%