a. cho cách viết sau đây : 2Al, 5N2 chỉ ý gì ?
b. phân tử axit sunfuric tạo bởi 2H, 1S và 4O
phân tử baricacbonat tạo bởi 1Ba, 1C, 3O
hãy viết công thức hóa học của công thức trên và nêu ý nghĩa của CTHH đó
Câu 1 Cho các hợp chất sau: a. Khí metan tạo bởi 1C và 4H. b. Khí ammoniac tạo bởi 1N và 3H. c. Axit nitric tạo bởi 1H, 1N và 3O. b. Axit sunfuric tạo bởi 2H, 1S và 4O. Hãy viết công thức hóa học và nêu ý nghĩa của các công thức hóa học trên. Câu 2 a, Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nhôm (Al) hoá trị (III) và nhóm SO4 hoá tri (II). b, Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nhôm (Al) hoá trị (III) và oxi
Bài 2:
a.Cách viết sau: 2Fe, 3O2 chỉ ý gì?
b.Phân tử Axit Nitrit tạo bởi 1H, 1N và 3O
Phân tử đường Glucozo tạo bởi 6C, 12H và 6O
Hãy viết công thức hóa học của các hợp chất trên và nêu ý nghĩa của CTHH đó
a)
2Fe : 2 nguyên tử Fe
$3O_2$ 3 phân tử Oxi
b)
CTHH : $HNO_3$
- Được cấu tạo bởi 3 nguyên tố H, N và O
- Tỉ lệ số nguyên tử H : số nguyên tử N : số nguyên tử O là 1 : 1 : 3
- PTK : 63 đvC
CTHH : $C_6H_{12}O_6$
- Được cấu tạo bởi 3 nguyên tố C, H và O
- Tỉ lệ số nguyên tử C : số nguyên tử H : số nguyên tử O là 1 : 2 : 1
- PTK : 180 đvC
a.
\(2Fe:\) hai nguyên tử sắt
\(3O_2:\) ba phân tử oxi
b.
\(HNO_3\)
- Được tạo nên từ 3 nguyên tố là H, N và O.
- Trong phân tử axit nitric có 1 nguyên tử H , 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O.
- Phân tử khối : \(63\left(đvc\right)\)
\(C_6H_{12}O_6\)
- Được tạo nên từ 3 nguyên tố là C, H và O.
- Trong phân tử glucozo có 6 nguyên tử C , 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử O.
- Phân tử khối : \(180\left(đvc\right)\)
a, các cách viết sau lần lượt chỉ ý gì (5 A1, NaCl, 2N², 3H)
b, Cho hợp chất axit sunfuric, biết rằng trong phân tử gồm 2H, 1S và 4O. Hãy viết công thức hoá học và nêu ý nghĩa của công thức H²
câu 1:
a.các cách viết sau:Cu,5K,O2,2H2 chỉ ý gì?
b.cho hợp chất sau axit photporic,tạo bởi 3H,1Pvà 4O
hãy viết CTHH và nêu ý nghĩa của CTHH trên
câu 2:lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Canxi hóa trị(ll)và Oxi
Câu 1
a) Cu: 1 phân tử Cu
5K: 5 phân tử K
\(O_2\): 1 phân tử O
\(2H_2\): 2 phân tử H
b) axit photporic : \(H_3PO_4\)
ta biết được:
do 3 nguyên tố H,P,O tạo nên
có 3 nguyên tử H, 1 nguyên tử P, 4 nguyên tử O tạo nên
có PTK : 3x1+31+4x16=98
Câu 2 : CaO
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối (PTK) của
Nhôm oxit được tạo bởi 2Al và 3O
Oxit sắt từ 3 Fe và 4O
Axit Nitric gồm 1H, 1N và 3O
Bari Sunfat gồm 1Ba, 1S và 4O
Axit photphoric gồm 3H, 1P và 4O
Kẽm Hidroxit gồm 1Zn và 2nhóm OH
Sắt (III) sunfat gồm 2 Fe và 3 nhóm SO4
giúp mình với
Cho biết ý nghĩa của các công thức hóa học sau. Và cho biết các phân tử của các chất đó nặng hơn hay nhẹ hơn axit sunfuric ( 2H, 1S, 4O)
a. H3PO4 b. KClO3 c. KMnO4 d. Fe2(SO4)3 e. Al(OH)3
giải hộ mik với ạ
CTHH của axit sunfuric là \(H_2SO_4\)
a/ \(H_3PO_4\)
- Hợp chất trên có 3 nguyên tố: H, P và O tạo nên
- Có 3 nguyên tử H, 1 nguyên tử P và 4 nguyên tử O
- Phân tử khối bằng: 1x3+31+16x4=98 (đvC)
\(d_{H_3PO_4\text{ }\text{ / }H_2SO_4}=\dfrac{98}{98}=1\)
Vậy: \(H_3PO_4\) nặng bằng \(H_2SO_4\)
===========
b/ \(KClO_3\)
- Hợp chất trên có 3 nguyên tố: K, Cl và O tạo nên
- Có 1 nguyên tử K, 1 nguyên tử Cl và 4 nguyên tử O
- Phân tử khối bằng: 39+35,5+16x3=122,5 (đvC)
\(d_{KClO_3\text{ / }H_2SO_4}=\dfrac{122,5}{98}=1,25\)
Vậy: \(KClO_3\) nặng hơn \(H_2SO_4\) 1,25 lần.
===========
c/ \(KMnO_4\)
- Hợp chất trên có 3 nguyên tố: K, Mn và O tạo nên
- Có 1 nguyên tử K, 1 nguyên tử Mn và 4 nguyên tử O
- Phân tử khối bằng: 39+55+16x4=158 (đvC)
\(d_{KMnO_4\text{ / }H_2SO_4}=\dfrac{158}{98}\simeq1,61\)
Vậy: \(KMnO_4\) nặng hơn \(H_2SO_4\) 1,61 lần
==========
d/ \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\)
- Hợp chất trên có 3 nguyên tố: Fe, S và O tạo nên
- Có 2 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử S và 12 nguyên tử O
- Phân tử khối bằng: 56x2+32x3+16x12=400 (đvC)
\(d_{Fe_2\left(SO_4\right)_3\text{ / }H_2SO_4}=\dfrac{400}{98}\simeq4,08\)
Vậy: \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) nặng hơn \(H_2SO_4\) 4,08 lần
===========
e/ \(Al\left(OH\right)_3\)
- Hợp chất trên có 3 nguyên tố: Al, O và H tạo nên
- Có 1 nguyên tử Al, 3 nguyên tử O và 3 nguyên tử H
- Phân tử khối bằng: 27+16x3+1x3=78 (đvC)
\(d_{Al\left(OH\right)_3\text{ / }H_2SO_4}=\dfrac{78}{98}\simeq0,8\)
Vậy: \(Al\left(OH\right)_3\) nhẹ hơn \(H_2SO_4\) 0,8 lần
--
Chúc bạn học tốt
Cho biết ý nghĩa của các công thức hóa học sau. Và cho biết các phân tử của các chất đó nặng hơn hay nhẹ hơn axit sunfuric ( 2H, 1S, 4O)
a. H3PO4 b. KClO3 c. KMnO4 d. Fe2(SO4)3 e. Al(OH)3
giải hộ mik với ạ
PTK(H2SO4)=98(đ.v.C)
PTK(H3PO4)=98(đ.v.C) => Nặng bằng H2SO4.
PTK(KClO3)=122,5(đ.v.C) => Nặng hơn H2SO4
PTK(KMnO4)=158(đ.v.C) => Nặng hơn H2SO4
PTK(Fe2(SO4)3)=400(đ.v.C) => Nặng hơn H2SO4
PTK(Al(OH)3)=78(đ.v.C)=> Nhẹ hơn H2SO4
Câu 1: Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của: a/ Copper (II) chloride, biết phân tử gồm 1 Cu và 2 Cl b/ sulfuric acid, biết phân tử gồm 2 H, 1S và 4O Câu 2: Nêu ý nghĩa của các CTHH sau: a/ CH4 b/ Na2CO3 c/ AlCl3
Câu 1 :
a) $CuCl_2$
$M = 135(đvC)$
b) $H_2SO_4$
$M = 98(đvC)$
Câu 2
Thành phần nguyên tố | Số nguyên tử | Phân tử Khối | |
a) $CH_4$ | C,H | 1C , 4H | 16 đvc |
b) $Na_2CO_3$ | Na,C,O | 2Na, 1 C, 3O | 106 đvC |
c) $AlCl_3$ | Al,Cl | 1Al, 3Cl | 133,5 đvC |
Viết công thức hóa học và tính thành phân tử khối của các hợp chất sau:
a) Axit sunfuric, biết phân tử có 2H, 1S, 4O
b) Kali penmanganat, biết phân tử có 1K, 1Mn, 4O
a. CTHH: H2SO4
\(PTK_{H_2SO_4}=1.2+32+16.4=98\left(đvC\right)\)
b. CTHH: KMnO4
\(PTK_{KMnO_4}=39+55+16.4=158\left(đvC\right)\)