PTK(H2SO4)=98(đ.v.C)
PTK(H3PO4)=98(đ.v.C) => Nặng bằng H2SO4.
PTK(KClO3)=122,5(đ.v.C) => Nặng hơn H2SO4
PTK(KMnO4)=158(đ.v.C) => Nặng hơn H2SO4
PTK(Fe2(SO4)3)=400(đ.v.C) => Nặng hơn H2SO4
PTK(Al(OH)3)=78(đ.v.C)=> Nhẹ hơn H2SO4
PTK(H2SO4)=98(đ.v.C)
PTK(H3PO4)=98(đ.v.C) => Nặng bằng H2SO4.
PTK(KClO3)=122,5(đ.v.C) => Nặng hơn H2SO4
PTK(KMnO4)=158(đ.v.C) => Nặng hơn H2SO4
PTK(Fe2(SO4)3)=400(đ.v.C) => Nặng hơn H2SO4
PTK(Al(OH)3)=78(đ.v.C)=> Nhẹ hơn H2SO4
Cho biết ý nghĩa của các công thức hóa học sau. Và cho biết các phân tử của các chất đó nặng hơn hay nhẹ hơn axit sunfuric ( 2H, 1S, 4O)
a. H3PO4 b. KClO3 c. KMnO4 d. Fe2(SO4)3 e. Al(OH)3
giải hộ mik với ạ
a, các cách viết sau lần lượt chỉ ý gì (5 A1, NaCl, 2N², 3H)
b, Cho hợp chất axit sunfuric, biết rằng trong phân tử gồm 2H, 1S và 4O. Hãy viết công thức hoá học và nêu ý nghĩa của công thức H²
Viết công thức hóa học và tính thành phân tử khối của các hợp chất sau:
a) Axit sunfuric, biết phân tử có 2H, 1S, 4O
b) Kali penmanganat, biết phân tử có 1K, 1Mn, 4O
Câu 1 Cho các hợp chất sau: a. Khí metan tạo bởi 1C và 4H. b. Khí ammoniac tạo bởi 1N và 3H. c. Axit nitric tạo bởi 1H, 1N và 3O. b. Axit sunfuric tạo bởi 2H, 1S và 4O. Hãy viết công thức hóa học và nêu ý nghĩa của các công thức hóa học trên. Câu 2 a, Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nhôm (Al) hoá trị (III) và nhóm SO4 hoá tri (II). b, Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nhôm (Al) hoá trị (III) và oxi
Câu 1. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
1.Axit sunfuric, biết phân tử có 2H,1S 4O liên kết với nhau
2.Muối ăn,biết phân tử có 1Na, 1Cl liên kết với nhau.
3. Sắt (II)photphat, biết phân tử gồm 3Fe, 2 nhóm PO4 liên kết với nhau.
Câu 2:Lập công thức hóa học (khi biết hóa trị )của các chất sau :
a.S(VI) và O(II)
b.Na(I) và nhóm SO4 (II)
Câu 3: Phân tử chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử Oxi và nặng gấp hơn phân tử khối khí Hi đro là 40 lần .
a. Tính phân tử khối của A
b. Tính nguyên tử khối của X , cho biết tên , kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
c.Viết công thức hóa học của A
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các chất sau: a)2Na,1S,4O b)1Fe,4CI c)2K,1Mn,4O d)2H,1S,3O e)2A1,3O f)1Zn,1O
a. cho cách viết sau đây : 2Al, 5N2 chỉ ý gì ?
b. phân tử axit sunfuric tạo bởi 2H, 1S và 4O
phân tử baricacbonat tạo bởi 1Ba, 1C, 3O
hãy viết công thức hóa học của công thức trên và nêu ý nghĩa của CTHH đó
Câu 1. (2 điểm) Viết công thức hóa học và tính thành phân tử khối của các hợp chất sau:
a) Axit sunfuric, biết phân tử có 2H, 1S, 4O
b) Kali penmanganat, biết phân tử có 1K, 1Mn, 4O
Câu 2. (2 điểm)
a) Xác định hóa trị của N trọng N2O5
b) Lập công thức hóa học của hợp chất gồm Ba (II) và nhóm PO4 (III)
Câu 3. (2 điểm) Một hợp chất A có phân tử gồm 1 nguyên tử X và 3 nguyên tử Y. Tỷ lệ khối lượng X, Y là mx:my = 2: 3. Phân tử khối của hợp chất A là 80 đvC. Xác định công thức hóa học của hợp chất A.
Theo hóa trị của sắt trong hợp chất có công thức hóa học là Fe2O3 hãy chọn công thức hóa học đúng trong số các công thức hợp chất có phân tử Fe liên kết với (SO4) hóa trị (II) sau:
A. FeSO4.
B. Fe2SO4.
C. Fe2(SO4)2.
D. Fe2(SO4)3.
E. Fe3(SO4)2.